[toc:ul]
1. Khái niệm
2. Danh pháp
a) Tên thay thế
Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ e ở cuối) + oic acid
b) Tên thông thường
Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.
1. Tính acid
Thí nghiệm: Tính acid của acetic acid
a) Phản ứng với chất chỉ thị:
Hiện tượng: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì acetic acid có tính acid.
b) Phản ứng với kim loại:
Hiện tượng: Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.
PTHH: Mg + 2CH$_{3}$COOH → (CH$_{3}$COO)$_{2}$Mg + H$_{2}$
c) Phản ứng với muối:
Hiện tượng: Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra.
PTHH: 2CH$_{3}$COOH + Na$_{2}$CO$_{3}$ → 2CH$_{3}$COONa + CO$_{2}$ + H$_{2}$O
Kết luận: Carboxylic acid có tính acid yếu
2. Phản ứng Ester hóa
Thí nghiệm: Điều chế ethyl acetate
Hiện tượng: khi cho vào ống nghiệm dung dịch NaCl bão hòa, thấy dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm là CH3COOC2H5.
PTHH: $CH_{3}COOH+C_{2}H_{5}OH\overset{H_{2}SO_{4}d,t^{o}}{\rightleftharpoons }CH_{3}COOC_{2}H_{5}+H_{2}O$
Dung dịch $H_{2}SO_{4}$ đặc nóng vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng, đồng thời đóng vai trò làm chất hút nước làm cân bằng phản ứng chuyển dịch sang phải tạo ra ester => phản ứng xảy ra nhanh hơn, cho quá dư $H_{2}SO_{4}$ đặc sẽ làm nhanh quá trình oxi hóa hợp chất hữu cơ
Acetic acid có thể được điều chế bằng phương pháp lên men giấm hoặc từ butane
Một số ứng dụng của carboxylic acid