[toc:ul]
- Kiểu dữ liệu danh sách được khởi tạo như sau:
<tên list> = [<v1>, < v2>, ..., <vn>]
trong đó các giá trị <v1>, <v2>, ..., <vn> có thể có kiểu dữ liệu khác nhau.
- Truy cập hoặc thay đổi giá trị của từng phần tử thông qua chỉ số:
<danh sách> [<chỉ số>]
- Chỉ số của danh sách bắt đầu từ 0 đến len() - 1, trong đó len () là lệnh tính độ dài danh sách.
- Để xóa một phần tử của danh sách, ta dùng lệnh del.
Câu hỏi và bài tập củng cố:
a) 1 b) "One"
c) False d) Lỗi chỉ số
a) Bổ sung phần tử 10 vào cuối danh sách A.
b) Xóa phần tử đầu tiên của danh sách A.
c) Bổ sung số 100 vào đầu danh sách A.
d) Thiết lập biến A mới là tích của 25 với giá trị phần tử thứ hai của danh sách A.
Có thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách bằng lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range().
Câu hỏi và bài tập củng cố:
a) Tính tổng các số dương trong danh sách A.
b) Đếm số các số dương trong danh sách A.
Chương trình có thể như sau:
- Python có một số lệnh dành riêng (phương thức) cho dữ liệu kiểu danh sách. Cú pháp các lệnh đó như sau:
<danh sách>.<phương thức>
- Lệnh thêm phần tử vào cuối danh sách là <danh sách>.append().
Câu hỏi và bài tập củng cố:
Độ dài danh sách A sẽ tăng lên một đơn vị.
[2, 10, 1, 0, 100]
- Nhiệm vụ 1:
Hướng dẫn: Chương trình có thể như sau:
- Nhiệm vụ 2:
Hướng dẫn: Chương trình có thể như sau:
Luyện tập 1: del(A[len(A) - 1])
Luyện tập 2:
Có thể thực hiện lệnh sau để bổ sung phần tử x vào đầu của danh sách A.
A = [x] + A.
Vận dụng: Chương trình có thể như sau: