[toc:ul]
- Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho hay không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai).
<giá trị> in <danh sách>
- Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range().
Câu hỏi và bài tập củng cố:
a) Sai b) Đúng
Trong câu lệnh for i in range(10) có ý nghĩa là toán tử in.
- Một số lệnh làm việc với dữ liệu kiểu danh sách:
A.append(x) | Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách A. |
A.insert(k, x) | Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách A. |
A.clear() | Xóa toàn bộ dữ liệu của danh sách A. |
A.remove(x) | Xóa phần tử x từ danh sách A. |
Câu hỏi và bài tập củng cố:
Hai lệnh A.append(1) và A.insert (0,1) có tác dụng giống nhau khi trước đó A rỗng.
Lệnh đã dùng là insert(3,5)
- Nhiệm vụ 1:
Hướng dẫn: Chương trình có thể như sau:
- Nhiệm vụ 2:
Hướng dẫn: Chương trình có thể như sau:
- Nhiệm vụ 3:
Hướng dẫn:
Luyện tập 1:
a) A.insert(1,1)
b) A.insert(4,3)
A.insert(5,4)
Luyện tập 2:
a) Câu lệnh xóa như sau:
b) Câu lệnh xóa như sau:
Vận dụng 1: Chương trình có thể như sau:
Vận dụng 2: