[toc:ul]
Phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng
Phương trình hóa học
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3.
Hãy cho biết
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra ?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không ?
a)
b) Liên kết giữa 2 nguyên tử nitơ và 2 nguyên tử hi đro bị phá vỡ và hình thành liên kết giữa nguyên tử nitơ và nguyên tử hiđro.
Phân tử hiđro và nitơ bị biến đổi và phân tử amoniac được tạo thành.
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng vẫn không thay đổi.
Khẳng định sau gồm hai ý: “ Trong phản ứng hóa học , chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn’’.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;
B. Ý 2 đúng, ý 1 sai;
C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;
D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2;
E. Cả 2 ý đều sai.
(Ghi trong vở bài tập)
Đáp án D
Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2.
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xẩy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Canbon đioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) PTHH: CaCO3 → CO2 + CaO
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) Từ phương trình (1) ta có:
mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 140 + 110 = 250 kg
=> Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là
%CaCO3 = $\frac{250}{280}$.100% = 89,28%.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xẩy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit.
a) Sơ đồ phản ứng: C2H4 + O2 ---> CO2 + H2O
PTHH: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit là:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 - - -> Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
a) Al có hóa trị III, và nhóm SO4 hóa trị II
=>Ta có tỉ lệ : $\frac{x}{y} = \frac{2}{3}$ => x = 2; y = 3
Công thức hóa học: Al2(SO4)3
b) PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại: