[toc:ul]
Mol
Khối lượng mol
Thể tích mol khí
4.Tỉ khối của chất khí
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Ta có: nS = 2/32 = 1/16 (mol) nO2 = 3/16 (mol)
=>nS : nO2 = = 1 : 3
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol
Trong 1 mol chợp chất có khối lượng của từng nguyên tố là:
mFe = 152.36,8% = 56 g => nFe = 56/56 = 1mol
mS = 152.21% = 32 g => nS = 32/32 = 1 mol
mO = 152.42,2% = 64 g => nO = 64/16 = 4 mol
Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
a) Khối lượng mol của K2CO3 là: 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong K2CO3 là
2 mol K => %K = (39.2/138).100% = 56,5%
1 mol C => %C = (12/138).100% = 8,7%
3 mol O => %O = (16.3/138).100% = 34,8%
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
a) Ta có nCaCO3 = m/M = 10/100 = 0,1 mol
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Tỉ lệ 1 2 1 1 1
Theo PTHH: nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol
=>Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng:
mCaCl2 = n.M = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Ta có nCaCO3 = m/M = 5/100 = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
=>Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
VCO2 = 24.n = 24 . 0,05 = 1,2 lít
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 →(to) CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) PTHH: CH4 + 2O2 →(to) CO2 + 2H2O
Tỉ lệ 1 2 1 2
Do cùng một lượng trong cùng điều kiện thì các khí có thể tích bằng nhau.
Do mol tỉ lệ với thể tích => Theo PTHH ta có
VO2 = 2VCH4 = 2 . 2 = 4 lít
b) Theo PTHH ta có VCO2 = VCH4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là : dCH4/kk = 16/29 ≈ 0,55
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55