[toc:ul]
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
2KClO3 →(to) 2KCl + 3O2
KMnO4 →(to) K2MnO4 + MnO2 + O2
Sản xuất khí oxi trong công nghiệp
Phản ứng phân hủy
Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :
a) Fe3O4 ;
b) KClO3 ;
c) KMnO4 ;
d) CaCO3 ;
e) Không khí ;
g) H2O.
Chọn: b) KClO3 ; c) KMnO4.
2KClO3 →(to) 2KCl + 3O2
KMnO4 →(to) K2MnO4 + MnO2 + O2
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành ?
Trong phòng thí nghiệm:
Trong công nghiệp
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa.
Phản ứng hóa hợp: chất tham gia là hai hai nhiều chất còn chất tạo thành chỉ có một chất.
Phản ứng phân hủy: chất tham gia là một chất còn chất tạo thành là hai hai nhiều chất.
Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được :
a) 48 g khí oxi ;
b) 44,8 lít khí oxi (đktc).
PTHH 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1)
Tỉ lệ 2 2 3
P.ư 2mol <- 3mol
a) Ta có: \(n_{O_{2}}=\frac{48}{32}=1,5\) (mol).
Theo phương trình (1) ta có:
\(n_{KClO_{3}}=\frac{2}{3}n_{O_{2}}=\frac{2}{3}.1,5= 1\) (mol).
Vậy khối lượng KClO3 cần thiết là: \(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).
b) Ta có: \(n_{O_{2}}=\frac{44,8}{22,4}\) = 2(mol).
Theo phương trình (1) ta có:
\(n_{KClO_{3}}=\frac{2}{3}n_{O_{2}}=\frac{2}{3}.2\) ≈ 1,333 (mol).
Vậy khối lượng KClO3 cần thiết là :
\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Vì sao ?
a)PTHH: CaCO3 →(to) CO2 + H2O
b) Đây là phản ứng phân hủy do từ một chất ( canxi cacbonat) tạo ra hai chất (khí cacbonic và nước).
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
a) Ta có: \(n_{Fe_{3}O_{4}}=\frac{2,32}{(56.3+16.4)}\) = 0,01 (mol).
PTHH 3Fe + 2O2 →(to) Fe3O4
Tỉ lệ 3 2 1
P.ư 0,03<- 0,02<- 0,01 mol.
Theo PTHH: nFe = 3nFe3O4 = 0,03 (mol) ; nO2 = 2nFe3O4 = 2.0,01= 0,02 (mol)
Vậy khối lượng sắt và oxi cần dùng là:
b) PTHH: 2KMnO4 →(to) K2MnO4 + O2
Tỉ lệ 2 1 1
P/ư: 2mol 1mol
Theo PTHH=>nKMnO4 = 0,04 mol
Vậy số gam penmangarat cần dùng là : m= 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g.