[toc:ul]
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a. Sắt (III) oxit
b. Thủy ngân (II) oxit
c. Chì (II) oxit.
Hidro lấy oxi từ oxit của các kim loại:
Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?
Ứng dụng
Chọn cụm từ cho thích hợp trong ngoặc kép để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
"tính oxi hóa; tính khử; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất.
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a. Tính số gam đồng kim loại thu được;
b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
a) Ta có: nCuO = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{48}{80}\) = 0,6 (mol)
PTHH CuO + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) H2O + Cu
Tỉ lệ 1 1 1
(mol) 0,6 0,6 0,6
=> Khối lượng đồng kim loại thu được: mCuO = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)
b) Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a. Tính số gam thủy ngân thu được;
b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
a) Ta có: nHgO = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)
PTHH: HgO + H2 →(to) H2O + Hg
Tỉ lệ 1 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
=>Khối lượng thủy ngân thu được: mHg = n.M = 0,1.201 = 20,1 (g)
b) Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol
=>Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).
Ta có: nH2 = \(\frac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)
nO2 = \(\frac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 →(to) 2H2O
Tỉ lệ 2 1 2
Ban đầu 0,375 0,125
Ta thấy $\frac{0,375}{2} > \frac{0,125}{1}$ => Số mol tính theo khí oxi.
=>nH2O = 0,125mol
Vậy số khối lượng nước thu được là: mH2O = 0,125.2.18 = 4,5 (g).