Trả lời: Một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế là: danh sách các học sinh trong lớp, bảng điểm, danh sách học sinh được khen thưởng, báo cáo các khoản thu, chi...
Trả lời: Khởi tạo dữ liệu danh sách: <tên list> = [<$v_{1}$>, <$v_{2}$>,..., <$v_{n}$>]Truy cập hoặc thay đổi giá trị của từng phần tử của danh sách thông qua chỉ số.Xóa phần tử bằng lệnh del.
Trả lời: 1. a) 1 b) 'One'c) False d) Không tồn tại2.a) Ghép phần tử 10 vào sau danh sách Ab) Xóa phần tử thứ nhất của danh sách Ac) Ghép phần tử 100 vào trước danh sách Ad) Tính tích của phần tử thứ...
Trả lời: 1.a) Tính tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy A.b) Đếm các phần tử lớn hơn 0 trong dãy A.2.
Trả lời: 1. Độ dài danh sách A sẽ thêm phần tử trong dấu ( ) sau append vào đuôi danh sách.2. Sau lệnh ">>> A. append(100)", danh sách A hiển thị [2, 4, 10, 1, 0, 100].Sau lệnh ">>> del A[1]", danh sách A hiển thị [2, 10, 1, 0, 100].
Trả lời: 1. del A[chỉ số cuối cùng của danh sách]2. Có thể thêm một phần tử vào vào đầu danh sách bằng cách >>> [phần tử cần thêm] + A
Trả lời: >>> max = A[0]>>> for i in range (len(A)): if A[i] > max: max = A[i] i = i + 1>>>for k in...