[toc:ul]
Khái niệm
Các loại vật liệu polime
So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng
Mục so sánh/phản ứng | Phản ứng trùng hợp | Phản ứng trùng ngưng |
Định nghĩa | Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (monomer) thành phân tử lớn (polime). | Là quá trình kết hợp nhiêu phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O). |
Quá trình | nMonome → Polime | nMonome → Polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm | Polime trùng hợp | Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome | Có liên kết đôi hoặc có vòng kém bền | Có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng. |
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
Đáp án B
Giải thích: Do monome là phân tử tạo nên từng mắt xích của polime (có hoặc không liên kết đôi hoặc vòng kém bền).
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ;
B. Tơ visco, tơ tằm;
C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ;
D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.
Đáp án B
Giải thích: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên là tơ visco (từ xenlulozo) , tơ tằm (có sẵn trong tự nhiên).
Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau:
Các monome được dùng để điều chế các polime trên là:
Trình bày cách nhận biết các mẫu vật liệu sau:
a) PVC (làm vải giả da) và da thật.
b) Tơ tằm và tơ axetat.
Lấy ở mỗi mẫu làm mẫu thử rồi đem đốt.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90 %.
a) PTHH:
(1)
nH2N-[CH2]6 – COOH → (NH- [CH2]6 - CO)n + nH2O (2)
b) Từ (1), theo lí thuyết điều chế 1 tấn polistiren cần 1 tấn stiren:
vì H = 90 % nên mstiren = 1 / 90% = 1,11 (tấn)
Tư (2), theo lý thuyết khối lượng H2N-[CH2]6 – COOH cần để điều chế 1 tần nilon – 7 là:
m =$\frac{1.145}{127}$= 1,14 (tấn)
vì H = 90 % nên m ω – aminotoic = 1,14/ 90% = 1, 27 (tấn)