[toc:ul]
Vị trí trong bảng tuần hoàn
Cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo mạng tinh thể
Liên kết kim loại
Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại. Các nguyên tố kim loại có mặt ở:
Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?
Cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo mạng tinh thể
Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?
Khái niệm: Liên kết kim loại là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương, kết dính các ion dương kim loại với nhau.
So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị:
So sánh liên kết kim loại với liên kết ion.
Mạng tinh thể kim loại loại gồm có
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. ion kim loại và các electron độc thân.
Đáp án B
Giải thích: Mạng tinh thể kim loại loại gồm có nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
A. K+, Cl, Ar.
B. Li+, Br, Ne.
C. Na+, Cl, Ar.
D. Na+, F-, Ne.
Đáp án D
Giải thích: Na: 1s22s22p63s1 => Na+: 1s22s22p6
F: 1s22s22p5 => F-: 1s22s22p6Na+, F-, Ne đều cấu hình electron: 1s22s22p6
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F
B. Na
C. K
D. Cl
Đáp án B
Giải thích: Nguyên tử Na có cấu hình là 1s22s22p63s1
=>Na+ có cấu hình electron là 1s22s22p6
Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
Đáp án C
Giải thích: Gọi kim loại cần tìm là R.
nH2SO4 = 0,15. 0,5 = 0,075 (mol)
nNaOH = 0,03.1 = 0,03 (mol)
R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
Từ (2) => Số mol H2SO4 phản ứng là: 0,075 – 0,03: 2 = 0,06 mol
Từ (1) => nH2SO4 (1) = nR = 0,06 mol
=>MR = 1,44 / 0,06 = 24 (g/mol)
Vậy R là Mg
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?
A. 36,7 gam
B. 35,7 gam
C. 63,7 gam
D. 53,7 gam.
Đáp án A
Giải thích:
Gọi công thức chung của Mg và Zn là M
PTHH: M + 2HCl → MCl2 +H2
nH2 = 0,6/2 = 0,31 (mol) => nHCl = 0,6.2 (mol)
BTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 15,4 + 0,6.36,5 - 0,6 = 36,7 (gam)
Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x
PTHH
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
Ta có nFeCl2 = 0,25.0,4 = 0,1 = x (mol)
Khối lượng thanh sắt tăng là: mA – mFe = xMA - 56x = 0,8 (g)
=> MA = 64 => A là Cu
nCu = nCuCl2 = 12,8/64 = 0,2 (mol)
=> CMCuCl2= 0,2 / 0,4 = 0,5M