Giải địa lí 11 cánh diều mới Bài 23 Kinh tế Nhật Bản

Giải địa lí Bài 23: Kinh tế Nhật Bản, sách cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

MỞ ĐẦU 

Nền kinh tế Nhật Bản phát triển qua nhiều giai đoạn với tốc độ tăng trưởng khác nhau; là nền kinh tế có kĩ thuật, công nghệ và mức độ công nghiệp hóa cao. Vậy nguyên nhân nào đã tác động đến nền kinh tế Nhật Bản? Các ngành kinh tế ở Nhật Bản phát triển và phân bố như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

- Nguyên nhân tác động đến nền kinh tế Nhật Bản:
  • Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tập trung phát triển có trọng điểm các ngành then chốt ở mỗi giai đoạn.
  • Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ, xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao, đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.
  • Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.
  • Từ 2001 Nhật Bản xúc tiến các chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính.
  • Ngoài ra, con người và các truyền thống văn hóa của Nhật cũng là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế Nhật Bản:
  • Công nghiệp là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, chiếm 29% GDP và giữ vị trí cao trong nền kinh tế thế giới.
  • Cơ cấu ngành đa dạng, nhiều lĩnh vực công nghiệp có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao hàng đầu thế giới.
  • Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản, chiếm 69,6% GDP, cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ phát triển cao.
  • Nông nghiệp: thu hút 3% lao động, chiếm khoảng 1% GDP, diện tích đất canh tác chiếm 13% diện tích lãnh thổ.

 

KIẾN THỨC MỚI

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Đọc thông tin và dựa vào các bảng 23.1, 23.2, hãy:

- Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

- Giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Hướng dẫn trả lời:

* Tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản:

  • Nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ năm 1955, kính tế phát triển với tốc độ cao, bình quân 10%/năm. Đền năm 1968, kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kỳ.
  • Trong quá trình phát triển tiếp sau đó, kinh tế Nhật Bản chịu tác động nhiều của các cuộc khủng hoảng. Đó là khủng hoảng dầu mỏ những năm 1970, “bong bóng kinh tế” năm 1991, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu những năm 2007 - 2008. Từ sau năm 2008, kinh tế Nhật Bản chịu nhiều tác động của thiên tai, dịch bệnh, sự cạnh tranh của nhiều nền kinh tế phát triển nhanh, lực lượng lao động bị thiếu hụt, thu hút đầu tư nước ngoài thấp,... Các tác động đó đã góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản thiểu ổn định và có xu hướng giảm. Tuy nhiên, Nhật Bản hiện nay vẫn là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
  • GDP của Nhật Bản đạt 5 040,1 tỉ USD, chiếm khoảng 6,0 % GDP toàn thế giới (năm 2020).
  • Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế Nhật Bản và chiếm tỉ trọng cao nhất.

* Nguyên nhân: Đạt được các thành tựu trên là do Nhật Bản đã có những chiến lược đề phát triển kinh tế phù hợp với từng giai đoạn như:

  • Chú trọng dầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tập trung phát triển có trọng điểm các
  • ngành then chốt ở mỗi giai đoạn,
  • Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ, xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao, đầy mạnh đầu tư ra nước ngoài,
  • Hiện đại hoá và hợp lí hoá các xí nghiệp nhỏ và trung bình.
  • Từ năm 2001, Nhật Bản xúc tiến các chương trình cải cách lớn; trong đó có cải cách cơ cầu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tải chính... 
  • Ngoài ra, con người và các truyền thống văn hoá của Nhật Bản cũng là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Công nghiệp

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 23.1, hãy:

- Xác định sự phân bố các ngành công nghiệp trên bản đồ

- Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp Nhật Bản

Hướng dẫn trả lời:

- Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao với nhiều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn: Tokio, Ôxaca, Cô bê,...

- Các trung tâm công nghiệp phân bố thành một dải dọc theo lãnh thổ từ bắc xuống nam và tập trung chủ yếu ở ven biển phía đông nam. Các TTCN cũng chính là các đô thị - thành phố lớn.

* Sự phát triển ngành công nghiệp Nhật Bản:

- Chiếm 29,0% GDP cả nước (2020).

- Là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản, giá trị sản lượng đứng thứ 2 thế giới.

- Cơ cấu ngành công nghiệp: đa dạng, phát triển mạnh các ngành có kĩ thuật cao.

  • Ngành hiện đại: công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử
  • Ngành truyền thống: Dệt may, Xây dựng.
  • Nhiều ngành có vị thế cao trên thế giới: vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, robot, tàu biển, ô tô, xe máy,…

- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở ven bờ Thái Bình Dương.

Ngành

Sản phẩm nổi bật

Hãng nổi tiếng

Công nghiệp chế tạo (chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu)

Tàu biển

Chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới.

Mitsubisi,

Hitachi,

Toyota,

Nissan,

Honda,

Suzuki

 

Ôtô

Sản xuất khoảng 25% sản lượng ôtô của thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe sản xuất ra.

 

Xe gắn máy

Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% sản lượng sản xuất ra.

Sản xuất điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản)

Sản phẩm tin học

Chiếm khoảng 22% sản phẩm công nghệ tin học thế giới.

Hitachi,

Toshiba,

Sony,

Nipon

Electric,

Fujitsu

Vi mạch và chất bán dẫn

Đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn.

Vật liệu truyền thông

Đứng hàng thứ hai thế giới.

 

Rôbôt (người máy)

Chiếm khoảng 60% tổng số rôbôt của thế giới và sử dụng rôbôt với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao, dịch vụ,...

Xây dựng và công trình công cộng

Công trình giao thông, công nghiệp

Chiếm khoảng 20% giá trị thu nhập công nghiệp, đáp ứng việc xây dựng các công trình với kĩ thuật cao.

 

 

     Dệt

Sợi, vải các loại

Là ngành khởi nguồn của công nghiệp Nhật Bản ở thế kỉ XIX vẫn được tiếp tục duy trì và phát triển.

 

 

2. Dịch vụ

Câu hỏi: Đọc thông tin và dựa vào bảng 23.3, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ Nhật Bản.

Hướng dẫn trả lời:

- Chiếm 69,6 % GDP (năm 2020).

- Cơ cấu ngành:
  • Giao thông vận tải hiện đại, đặc biệt là đường biển và đường hàng không, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Các cảng biển lớn và hiện đại: Tô-ky-ô, I-cô-ha-ma, Ô-xa-ca, Na-gôi-a,... Giao thông hàng không phát triển mạnh với 176 sân bay (năm 2020). Các sân bay quan trọng là: Ha-nê-đa, Na-ri-đa, Ô-xa-ca,...; có hệ thống tàu điện ngầm hiện đại tập trung ở các thành phố lớn.
  • Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh, đứng thứ 5 thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (năm 2020).
  • Du lịch: khách du lịch quốc tế đến Nhật Bản tăng nhanh, đạt 31,8 triệu lượt người (năm 2019); du lịch trong nước phát triển mạnh. Hoạt động du lịch đóng góp hơn 7,0% vào GDP (năm 2019)
  • Thương mại:
  • Ngoại thương có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế, tổng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1 500 tỉ USD (năm 2020), sau Trung Quốc, Hoa Kỳ, Cộng hòa Liên bang Đức. Xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng kinh tế; là nước xuất siêu: phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị điẹn tử,...; nhập khẩu chủ yếu: nhiên liệu hóa thạch, nguyên liệu thô,...

  • Nội thương phát triển từ lâu đời và có hệ thống rộng khắp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân; thương mại điện tử phát triển mạnh

  • Ngành tài chính ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư nước ngaoif ngày càng phát triển; là một trong những nước có tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới. Các ngân hàng lớn là: Mit-su-bi-shi, Mi-du-hô,...

3. Nông nghiệp

Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 23.3 và dựa vào bảng 23.4, hãy:

- Xác định sự phân bố một số nông sản của Nhật Bản trên bản đồ.

- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của  nông nghiệp Nhật Bản

Hướng dẫn trả lời:

- Nông nghiệp Nhật Bản thu hút khoảng 3,0% lực lượng lao động.

- Chiếm 1,1% GDP, có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.

- Diện tích đất canh tác chỉ chiếm khoảng 13,0% diện tích lãnh thổ.

- Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh.

- Trồng trọt: chiếm 63,0% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2020) và được hiện đại hóa. Các sản phẩm chủ yếu: lúa gạo, rau, hoa quả. Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô, tỉnh Ca-ga-oa (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-ki-ta (đảo Hôn-su),...

- Chăn nuôi khá phát triển, các vật nuôi chủ yếu là: gà, bò, lợn,... Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh, áp dụng công nghệ hiện đại và có sản lượng cao, chất lượng tốt.

- Lâm nghiệp: diện tích rừng lớn, chiếm 66,0% diện tích lãnh thổ. 

-  Thủy sản: Là ngành kinh tế quan trọng. Sản lượng hằng năm lớn. Một số loại: cá thu, cá ngừ, tôm, cua.

 Nuôi trồng thủy sản: được chú trọng phát triển. Một số loại: tôm, sò, ốc, rau câu, trai lấy ngọc,…

III. CÁC VÙNG KINH TẾ

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy so sánh đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế Nhật Bản

Hướng dẫn trả lời:

* Giống nhau:

- Đều là các vùng kinh tế trọng điểm của Nhật Bản.

- Đều phát triển các ngành công nghiệp, có các trung tâm công nghiệp lớn

* Khác nhau:

1. Hôn-xu

  • Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo

  • Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.

2. Kiu-xiu

  • Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.

  • Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.

3. Xi-cô-c­ư

  • Khai thác quặng đồng.

  • Nông nghiệp đóng vai trò chính.

4. Hô-cai-đô

  • Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.

  • Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.

  • Các trung tâm công nghiệp lớn là Sa-pô-rô, Mu-rô-ran.

LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Hoàn thành bảng nội dung về một số ngành công nghiệp của Nhật Bản vào vở ghi theo mẫu sau

Hướng dẫn trả lời:

Ngành

Tình hình phát triển

Trung tâm

Công nghiệp chế tạo

Chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020)

-ky-ô, na-gôi-a, Ô-xa-ca

Công nghiệp luyện kim

Tốc độ phát triển nhanh, ứng dụng phổ biến kĩ thuật và công nghệ hiện đại; xuất khẩu thép đứng thứ hai thế giới.

-ky-ô, I-cô-ha-ma, Na-gôi-a

Công nghiệp điện tử - tin học

Phát triển với tốc độ nhanh, dẫn đầu thế giới, sản phẩm công nghiệp nổi bật là máy tính và rô bốt

-ky-ô, Na-ga-xa-ki, phu-cu-ô-ca

Công nghiệp hóa chất

Là một trong những ngành công nghệ cao của Nhật Bản. Các sản phẩm của công nghiệp hóa chất như: nhựa, vật liệu cách nhiệt, cao su tổng hợp,...

-ky-ô, Na-gôi-a, Cô-chi

Công nghiệp thực phẩm

Đa dạng, trình độ phát triển cao, đầu tư ra nước ngoài lớn

I-cô-ha-ma, Ky-ô-tô, Mu-rô-ran

 

Bài tập 2: Dựa vào bảng 23.1, vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020. Rút ra nhận xét

Hướng dẫn trả lời: 
* Vẽ biểu đồ: 
  luyen-tap-2-trang-116-dia-li-11 Bai 23
* Nhận xét: Nhìn chung quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020 có nhiều biến động. Cụ thể:
- Giá trị GDP tăng nhanh qua các năm nhưng đang có sự suy giảm.
  • Năm 1961 giá trị GDP chỉ đạt 53,5 tỉ USD, năm 1970 đạt 212,6%, sau đó 20 năm đến năm 1990 đã tăng đến mức hàng ngàn tỉ USD (3132 tỉ USD).
  • GDP cao nhất là năm 2010 với 5759,1 tỉ USD, kể từ đây đánh dấu sự suy giảm giá trị GDP khi lần lượt GDP năm 2019 và 2020 là 5123,3 tỉ USD và 5040,1 tỉ USD.
- Tốc độ tăng trưởng GDP các giai đoạn trước có sự biến động, từ năm 2010 có sự suy giảm nghiêm trọng.
  • Ở thời kì đỉnh cao nhất với 12 % năm 1961, năm 1970 do khủng hoảng dầu mỏ nên tốc độ tăng giảm xuống chỉ còn 2,5%.
  • Đến năm 1990 dần phục hồi, tốc độ tăng GDP đạt 4,8%, tuy nhiên lại ảnh hưởng “bong bóng kinh tế” nên đến 2000 tốc độ tăng GDP giảm xuống còn 2,7%.
  • Đến năm 2010 tốc độ tăng GDP có sự khởi sắc với 4,1% thì dịch bệnh Covid-19 đã kéo con số này về mức 0,3% năm 2019 và liên tục giảm sút xuống mức -4,5% năm 2020.

VẬN DỤNG

Bài tập 3: Tìm hiểu về mối quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam

Hướng dẫn trả lời:
Tham khảo: Mối quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam:
  1. Thương mại hai chiều (năm 2020):
  • Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản: khoảng 21 tỷ USD.
  • Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản: khoảng 18 tỷ USD.
  • Tổng kim ngạch thương mại hai chiều: khoảng 39 tỷ USD.
  1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Nhật Bản vào Việt Nam (tính đến tháng 6/2021):
  • Tổng vốn đầu tư đăng ký mới của Nhật Bản: khoảng 1,6 tỷ USD.
  • Số lượng dự án đăng ký mới của Nhật Bản: khoảng 235 dự án.
  1. Một số lĩnh vực hợp tác chính giữa hai quốc gia:
  • Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • Cơ khí, ô tô, và chế tạo máy móc.
  • Năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng.
  • Hạ tầng giao thông, đô thị thông minh.
  • Y tế và dược phẩm.
  • Nông nghiệp và thực phẩm.
  1. Hợp tác văn hóa và giáo dục:
  • Các trường đại học và viện nghiên cứu của hai quốc gia thường có chương trình trao đổi sinh viên và học giả, tạo điều kiện thuận lợi cho sự học hỏi và giao lưu văn hóa giữa các cơ quan giáo dục hai nước.

Những con số trên chỉ là một phần nhỏ của mối quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam. Quan hệ hai bên tiếp tục phát triển và có tiềm năng mở rộng hơn nữa trong tương lai, đặc biệt khi các hiệp định thương mại tự do và các chương trình hợp tác được triển khai mạnh mẽ. Hai quốc gia đã cam kết cùng nhau xây dựng mối quan hệ đối tác chiến lược bền vững và mang lại lợi ích lớn cho cả hai dân tộc.

Tìm kiếm google: Giải Địa lí 11 cánh diều bài 23 Kinh tế Nhật Bản, giải Địa lí 11 cánh diều bài 23, giải Địa lí 11 cánh diều, giải bài Kinh tế Nhật Bản

Xem thêm các môn học

Giải địa lí 11 Cánh diều mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net