Bài 1: Trong Bảng 1, hãy ghép mỗi mục ở cột bên trái với một mục ở cột bên phải cho phù hợp.
Bảng 1. Đặc điểm của thông tin số
1) Có nhiều dạng thông tin | a) Thông tin trên mạng có thể được người dùng sao chép, lưu trữ bằng nhiều phương tiện hay tính năng đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị, dịch vụ. |
2) Có thể dễ dàng sao chép, khó thu hồi triệt để | b) Quyển của tác giả đối với thông tin số được pháp luật bảo hộ. |
3) Có tính bản quyền | c) Ví dụ như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, siêu liên kết, ... |
4) Được thu thập, lưu trữ, chia sẻ nhanh, nhiều bởi tổ chức, cá nhân | d) Ví dụ như máy tìm kiếm, phần mềm xử lí ảnh, phần mềm bảng tính, phần mềm chuyển từ chữ viết sang giọng nói và ngược lại. |
5) Có công cụ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi, truyền hiệu quả, nhanh chóng | e) Các tổ chức, cá nhân có thể thu thập, lưu trữ, cung cấp thông tin lên mạng. Bài viết có thể lan truyền rộng rãi đến cộng đồng mạng trong thời gian rất ngắn. |
6) Có độ tin cậy khác nhau | g) Do đối tượng, động cơ, mục đích đưa thông tin rất đa dạng. |
Hướng dẫn trả lời:
1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d; 6-g.
Bài 2 SBT Tin 8 CTST: Trong Bảng 2, hãy ghép mỗi đặc điểm ở cột bên trái với một lí do ở cột bên phải cho phù hợp.
Bảng 2. Giải thích đặc điểm của thông tin trên Internet
Đặc điểm | Lí do |
1) Có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có nguồn thông tin không thực sự đáng tin cậy. | a) Có công cụ chia sẻ, trao đổi thuận tiện, dễ dàng lan truyền rộng rãi, nhanh chóng; thông tin trên Internet dễ dàng được sao chép bởi người dùng hay có thể được tự động sao lưu bởi tính năng đồng bộ dữ liệu của thiết bị, dịch vụ. |
2) Thường xuyên được cập nhật. | b) Đối tượng đưa thông tin lên Internet rất đa dạng với động cơ, mục đích rất khác nhau. |
3) Trao đổi dễ dàng, lan truyền nhanh chóng, khó thu hồi triệt để. | c) Thông tin được thu thập, lưu trữ, chia sẻ trên Internet ngày càng nhanh, nhiều, đa dạng bởi các tổ chức, cá nhân. |
4) Có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng. | d) Có máy tìm kiếm thông tin trên Internet hiệu quả, nhanh chóng. |
5) Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú | e) Cộng đồng mạng dễ dàng, nhanh chóng thu thập, chia sẻ thông tin mọi lúc, mọi nơi. |
Hướng dẫn trả lời:
1-b; 2-e; 3-a; 4-d; 5-c.
Bài 3 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số.
A. Nhiều người có thể truy cập đồng thời
B. Chỉ cho phép một người sử dụng tại một thời điểm.
C. Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi hiệu quả.
D. Có thể truy cập từ xa.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn B. Chỉ cho phép một người sử dụng tại một thời điểm.
Bài 4: Trong Bảng 3, hãy ghép mỗi mục ở cột bên trái với một mục ở cột bên phải cho phù hợp.
Bảng 3. Một số yếu tố cơ bản nhận biết độ tin cậy của thông tin
1) Tác giả, người cung cấp thông tin | a) Không có tính chất quảng cáo, không có tính định kiến, không nhằm mục đích xâm phạm, bôi nhọ tổ chức, cá nhân sẽ có độ tin cậy cao hơn. |
2) Mục đích của bài viết | b) Càng có uy tín, trách nhiệm, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn sâu về lĩnh vực của bài viết thì độ tin cậy của thông tin càng cao. |
3) Tính cập nhật | c) Thông tin trên trang web có tính chất quảng cáo, bán hàng hay thông tin do người dùng cá nhân đăng tải trên mạng xã hội thường có độ tin cậy thấp hơn. |
4) Nguồn thông tin | d) Bài viết có cung cấp nguồn thông tin sử dụng trong bài hay dẫn chứng để xác minh sẽ có độ tin cậy cao hơn. |
5) Trích dẫn | e) Bài viết có cập nhật thông tin, sự kiện, kết quả mới, đính chính thông tin đã đăng tải thường có độ tin cậy cao hơn. |
Hướng dẫn trả lời:
1-b; 2-a; 3-e; 4-c; 5-d
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thông tin đúng giúp con người có suy nghĩ, hành vi phù hợp.
B. Biết xác định độ tin cậy của thông tin sẽ giúp lựa chọn được thông tin đúng, tránh sử dụng những thông tin sai lệch từ đó có quyết định đúng.
C. Thông tin không đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của con người.
D. Biết khai thác nguồn thông tin tin cậy là yếu tố rất quan trọng, đặc biệt là trong thời đại thông tin số hiện nay.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn C. Thông tin không đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của con người.
Vì thông tin đóng vai trò quan trọng trong quá trình ra quyết định của con người
Bài 6 : Hãy thực hiện việc đánh giá độ tin cậy của thông tin theo bảng dưới đây.
Bảng 4. Đánh giá mức độ tin cậy của thông tin
Thông tin | Đánh giá độ tin cậy theo từng yếu tố nhận biết (tin cậy ghi C, không tin cậy ghi K, không xác định được thì để trống) | Đánh giá chung(tin cậy ghi C, ngược lại ghi K) | ||||
Tác giả | Tính cập nhật | Mục đích bài viết | Trích dẫn | Nguồn thông tin | ||
a) Thông tin trên website có tên miền là .gov. | ||||||
b) Bài viết của một cá nhân đăng tải trên mạng xã hội với mục đích bôi nhọ người khác. | ||||||
c) Bài viết hướng dẫn phòng tránh dịch bệnh trên trang web của cơ quan y tế.. | ||||||
d) Bài viết trên tài khoản mạng xã hội của một nhà báo có uy tín và có trích dẫn nguồn thông tin từ trang web của Chính phủ |
Hướng dẫn trả lời:
Thông tin | Đánh giá độ tin cậy theo từng yếu tố nhận biết (tin cậy ghi C, không tin cậy ghi K, không xác định được thì để trống) | Đánh giá chung(tin cậy ghi C, ngược lại ghi K) | ||||
Tác giả | Tính cập nhật | Mục đích bài viết | Trích dẫn | Nguồn thông tin | ||
a) Thông tin trên website có tên miền là .gov. | C | C | ||||
b) Bài viết của một cá nhân đăng tải trên mạng xã hội với mục đích bôi nhọ người khác. | K | K | K | K | ||
c) Bài viết hướng dẫn phòng tránh dịch bệnh trên trang web của cơ quan y tế.. | C | C | C | |||
d) Bài viết trên tài khoản mạng xã hội của một nhà báo có uy tín và có trích dẫn nguồn thông tin từ trang web của Chính phủ | C | C | K | C |
Bài 7 : Trong Bảng 5, hãy ghép mỗi tình huống ở cột bên trái với hậu quả có thể xảy ra ở cột bên phải cho phù hợp.
Bảng 5. Tình huống và hậu quả có thể xảy khi không biết lựa chọn nguồn thông tin đáng tin cậy
Tình huống | Hậu quả có thể xảy ra |
1) Thực hiện khai báo thông tin (như thông tin cá nhân, thông tin tài khoản ngân hàng, ...) theo hướng dẫn trên mạng để nhận phần thưởng. | a) Có thể lựa chọn dịch vụ, mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, không phù hợp với nhu cầu sử dụng, chi phí cao hơn giá trị thực tế, ... |
2) Lựa chọn dịch vụ, mua hàng trực tuyến mà chỉ dựa trên thông tin giới thiệu, quảng cáo trong trang web của đơn vị, cá nhân cung cấp. | b) Có thể bị lấy cắp thông tin cá nhân để làm việc xấu hoặc bị rút trộm tiền trong tài khoản ngân hàng, ... |
3) Tự chữa bệnh theo kinh nghiệm do người khác chia sẻ trên mạng xã hội. | c) Có thể gây hại cho sức khoẻ, nguy hiểm đến tính mạng. |
Hướng dẫn trả lời:
1 - b; 2 -c; 3 -c