Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Địa lí 8 cánh diều (đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Địa lí 8 cánh diều (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 CÁNH DIỀU 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ? 

A. Gió mùa Đông Bắc. 

B. Tín phòng bán cầu Bắc.    

C. Gió phơn Tây Nam.    

D. Tín phong bán cầu Nam.    

Câu 2 (0,25 điểm). Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do: 

A. gió mùa đông đi qua lục địa phương Bắc.     

B. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.     

C. khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển.   

D. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ đến sớm.        

Câu 3 (0,25 điểm). Hiện tượng “nồm” của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông – đầu mùa xuân chủ yếu do gió nào gây nên?

A. Gió mùa Đông Bắc.    

B. Gió phơn.    

C. Tín phong bán cầu Bắc.    

D. Gió mùa Tây Nam.     

Câu 4 (0,25 điểm). Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:

Câu 4 (0,25 điểm). Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:

Mùa mưa tại địa điểm trên là từ tháng mấy đến tháng mấy?

A. Từ tháng 4 đến tháng 9.  

B. Từ tháng 6 đến tháng 11.    

C. Từ tháng 3 đến tháng 10.       

D. Từ tháng 5 đến tháng 10. 

Câu 5 (0,25 điểm). Các hệ thống sông lớn ở nước ta có đặc điểm chung là:

A. đều bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.      

B. đều có chế độ nước điều hòa quanh năm.        

C. đều bắt nguồn từ các vùng cao nguyên và đồng bằng.    

D. đều chảy qua các vùng cao nguyên và đồng bằng.    

Câu 6 (0,25 điểm). Số cơn bão mạnh ở nước ta có xu hướng: 

 A. tăng và diễn biến bất thường. 

 B. tăng đều và liên tục. 

 C. giảm và diễn biến bất thường. 

 D. giảm đều và liên tục. 

Câu 7 (0,25 điểm). Giải pháp nào dưới đây không thuộc nhóm thích ứng với biến đổi khí hậu? 

A. Bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển.       

B. Phát triển giao thông công cộng và khuyến khích người dân sử dụng.    

C. Sử dụng năng lượng truyền thông tiết kiệm và hiệu quả.     

D. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.    

Câu 8 (0,25 điểm). Tác động của biến đổi khí hậu đến thủy văn là: 

A. Lưu lượng nước vào mùa lũ có xu thế giảm.    

B. Nhiệt độ không khí trung bình năm có xu thế gia tăng, mực nước biển dâng.       

C. Sự chênh lệch lưu lượng nước vào mùa lũ và mùa cạn có xu thế tăng.       

D. Lũ quét, sạt lở đất ngày càng mạng hơn, xâm nhập mặn gia tăng về phạm vi.  

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Hãy nêu vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.  

Câu 2 (1,5 điểm). Cho bảng số liệu: 

Lưu lượng nước trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai 

(đơn vị: m3/s)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Thu Bồn 

202

115

75,1

58,2

91,4

120

88,6

69,6

151

519

954

448

Đồng Nai 

103

66,2

48,4

59,8

127

417

751

1345

1317

1279

594

239

      - Nhận xét đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 

      - Giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 

Câu 3 (0,5 điểm). Trong một bài thơ có câu: 

“Trường Sơn đông, Trường Sơn tây

Bên nắng đốt, bên mưa bay”

(Sợi nhớ sợi thương – Thúy Bắc)

Loại gió nào được nhắc đến trong hai câu thơ trên? Hãy giải thích hiện tượng thời tiết trên?

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 CÁNH DIỀU

MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

C

C

D

A

A

D

C

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu hỏi

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1,0 điểm)

Vai trò của nước ngầm đối với sản xuất:

- Nông nghiệp: cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…). 

- Công nghiệp: được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế biến lương thực – thực phẩm, sản xuất giấy…

- Dịch vụ: Một số nguồn nước nống, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng. 

 

0,25 điểm 

 

0,25 điểm 

0,25 điểm 

 Vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt: là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân. 

0,25 điểm  

Câu 2

(1,5 điểm)

 Nhận xét đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai:

- Tổng lưu lượng nước sông Đồng Nai (6346,4 m3/s) lớn hơn tổng lưu lượng nước sông Thu Bồn (2891,9 m3/s) là 3554,5 m3/s, gấp 2,2 lần. 

- Chế độ nước hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt. Tuy nhiên, sự phân chia mùa lũ và mùa cạn của hai con sông này rất khác nhau:

+ Sông Thu Bồn có mùa lũ ngắn và muộn, xảy ra vào thu – đông (từ tháng 10 đến tháng 12) với lưu lượng nước lớn. Tháng đỉnh lũ là tháng 11 (954 m3/s). Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến tháng 9, tháng kiệt nhất là tháng 4 (58,2 m3/s).  

+ Sông Đồng Nai: lũ vào hạ - thu (từ tháng 7 đến tháng 11) với lưu lượng nước rất lớn, tháng có lượng nước cao nhất là tháng 8 (1345 m3/s). Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6), tháng kiệt nhất là tháng 3 (48,4 m3/s).  

 

0,25 điểm 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm 

Giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai:

- Do sông Đồng Nai có diện tích lưu vực lớn, có nhiều phụ lưu và dài hơn rộng Thu Bồn. 

- Chế độ nước của hai sông đều phân mùa lũ và mùa cạn rõ rệt do khí hậu phân mùa. Do lưu vực mỗi sông nằm trong hai vùng khí hậu có chế độ mưa khác nhau. Sông Thu Bồn thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ có mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12. Sông Đồng Nai thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên, hạ lưu thuộc vùng khí hậu Nam Bộ đều có mùa mưa vào mùa hạ. 

- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn do sự tương phản giữa mùa mưa và mùa khô Tây Nguyên và Nam Bộ sâu sắc hơn vùng Nam Trung Bộ. 

 

 

0,25 điểm 

 

 

0,25 điểm 

 

 

0,25 điểm 

Câu 3 

(0,5 điểm)

Câu thơ “Trường Sơn đông, Trường Sơn tây/ Bên nắng đốt, bên mưa bay” đã nhắc đến hiện tượng gió mùa Tây Nam.     

0,25 điểm 

Giải thích: 

-  Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương (gặp bức chắn địa hình dãy Trường Sơn gây mưa cho Tây Trường Sơn) è bên mưa bay, gió vượt dãy Trường Sơn tràn xuống đồng bằng ven biển miền Trung (Đông Trường Sơn) gây hiện tượng phơn khô nóng è Trường Sơn đồng nắng đốt. 

- Gió mùa Tây Nam giữa và cuối mùa hạ hoạt động mạnh cũng gây mưa lớn và kéo dài cho vùng đón gió ở sườn Tây Trường Sơn (khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ)è Trường Sơn tây mưa bay. 

 

 

 

 

0,25 điểm 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 CÁNH DIỀU

MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU  

 

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM 

Bài 5. Khí hậu Việt Nam

1

 

1

 

1

 

 

1

3

1

1,25

Bài 6. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Bài 7. Thủy văn Việt Nam

1

1

 

1/2

 

1/2

 

 

1

2

2,75

Bài 8. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam 

1

 

2

 

 

 

 

 

3

0

0,75

Tổng số câu TN/TL

4

1

3

1/2

1

1/2

0

1

8

3

5,0

Điểm số

1,0

1,0

0,75

0,75

0,25

0,75

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

2,0 điểm

20%

1,5 điểm

15%

 1,0 điểm

10%

0,5 điểm

5%

5,0 điểm

50 %

5,0

điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 CÁNH DIỀU

MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU  

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

 

TL

CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM 

1. Khí hậu Việt Nam 

Nhận biết

Nhận biết loại gió gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. 

1

 

C1

 

 

Thông hiểu

Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta. 

1

 

C2

 

Vận dụng

Tìm hiểu nguyên nhân gây nên hiện tượng “nồm” của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông – đầu mùa xuân. 

1

 

C3

 

Vận dụng cao

Tìm hiểu loại gió được nhắc đến trong hai câu thơ: “Trường Sơn đông, Trường Sơn tây/ Bên nắng đốt, bên mưa bay”. 

 

1

 

C3

(TL)

2. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu

Nhận biết

Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. 

1

 

C4

 

Thông hiểu 

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao 

 

 

 

 

 

3. Thủy văn Việt Nam

Nhận biết

- Nhận biết vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. 

- Nhận biết đặc điểm chung phần lớn các hệ thống sông lớn ở nước ta. 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

C5

C1

(TL)

Thông hiểu

Quan sát bảng số liệu và nhận xét đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 

 

1/2

 

C2

(ý a)

Vận dụng

Quan sát bảng số liệu và giải thích nguyên nhân đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 

 

1/2

 

C2

(ý b)

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

4. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

Nhận biết

Nhận biết xu hướng số cơn bão mạnh ở nước ta. 

1

 

C6

 

Thông hiểu

- Tìm giải pháp không thuộc thích ứng với biến đổi khí hậu. 

- Tìm tác động của biến đổi khí hậu đến thủy văn. 

1

 

 

1

 

C7

 

 

C8

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi địa lí 8 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì địa lí 8 cánh diều, đề kiểm tra cuối kì 1 địa lí 8 cánh diều đề số 4

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com