Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 Cánh diều ( đề tham khảo số 5)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 cánh diều ( đề tham khảo số 5). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 8 - CÁNH DIỀU

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Tìm câu đúng với văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long trong các câu sau đây:

A. Châu thổ sông Hồng có hình dạng tam giác, đỉnh là thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ thành phố Hải Phòng đến tỉnh Ninh Bình. 

B. Người đầu tiên có công trong việc quai đê lấn biển là vua Trần Thái Phong. 

C. Việc không đắp đê ở châu thổ sông Cửu Long mang lại nhiều hậu quả đối với vùng đất này. 

D. Mùa nước lũ của sông Hồng kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10, đỉnh lũ vào tháng 10.  

Câu 2 (0,25 điểm). Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu loài cá có giá trị kinh tế? 

A. 100.    

B. 110. 

C. 120. 

D. 130.    

Câu 3 (0,25 điểm). Châu thổ sông Hồng có dạng tam giác: 

A. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình. 

B. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hóa.   

C. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hóa.   

D. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình. 

Câu 4 (0,25 điểm). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê để ngăn lũ là:

A. lượng phù sa giảm dần, mưa khô rất sâu sắc, lũ tương đối điều hòa và kéo dài.   

B. địa chất yếu, bằng phẳng, nước lớn vào mùa lũ, tác động của thủy triều, sông. 

C. lũ mang lại nhiều lợi ích, có nước thay chua, rửa phèn, đất phù sa tăng nhanh. 

D. địa hình thấp, lũ kéo dài trong năm, cần nước để nuôi trồng thủy sản, rửa mặn. 

Câu 5 (0,25 điểm). Tại sao sông Hồng có lũ vào mùa hạ? 

A. Băng tuyết tan ở thượng lưu sông. 

B. Sông Hồng chảy trong miền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa mùa hạ. 

C. Sồng Hồng có mạng lưới sông hình nan quạt, tập trung tại Việt Trì. 

D. Sông Hồng có đê bao bọc. 

Câu 6 (0,25 điểm). Lũ ở vùng đồng bằng sông Cửu Long tương đối điều hòa và kéo dài chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Nhiều hồ đầm, địa hình thấp, phẳng, có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.   

B. Địa hình thấp, phẳng, diện tích lưu vực sông rộng, có nhiều cửa sông.   

C. Địa hình bằng phẳng, rộng lớn, hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc. 

D. Sông dài, có hồ lớn điều tiết nước, diện tích lưu vực và tổng nước lớn.   

Câu 7 (0,25 điểm). Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng thềm lục địa nước ta: 

A. rộng và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.   

B. rộng và bằng phẳng ở phía bắc và miền Trung, hẹp và sâu ở phía nam.  

C. rộng và bằng phẳng ở phía nam và miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc.   

D. rộng và bằng phẳng ở miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc và phía nam.   

Câu 8 (0,25 điểm). Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối?

A. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.  

B. Bờ biển dài và vùng biển sâu nhất nước ta. 

C. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển. 

D. Biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển. 

PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). Em hãy trình bày quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. 

 Câu 2 (1,5 điểm)

a. Trình bày khái quát về châu thổ sông Hồng và quá trình hình thành và phát triển châu thổ. 

b. Có ý kiến cho rằng: “Vấn đề cấp bách hiện nay là quan tâm đến khai thác và cải tạo chẩu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long”. Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên. 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU 

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

B

D

B

B

D

A

C

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1,5 điểm)

Qúa trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long

-  Châu thổ sông Hồng

+ Cách đây hàng nghìn năm, người Việt đã tiến hành khai khẩn và cải tạo vùng châu thổ sông Hồng để sinh cơ lập nghiệp, thông qua các hoạt động như: quai đê lấn biển, đào sông, kênh mương, xây dựng công trình thủy lợi…

+ Để chế ngự nước sông, người dân đồng bằng sông Hồng đã bỏ nhiều công sức để đăp hàng ngìn ki – lô – mét, thay đổi cơ cấu mùa vụ để hạn chế rủi ro do mùa lũ gây nên. 

+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước trong mùa cạn, người dân ở đây đã xây dựng nhiều công trình thủy nông, cung cấp nước tưới để phục vụ sản xuất nông nghiệp.

- Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Từ cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII, một bộ phận người Việt bắt đầu đến cư trú, khai thác thủy hải sản, lâm sản…

+ Đến thế kỉ XVIII, hình thành nên những xóm làng trù phú, những cánh đồng lúa rộng lớn, vườn trái cây xanh tốt…

+  Người dân còn đào nhiều kênh mới để dẫn nước tưới tiêu, làm đường giao thông, phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa. Nổi tiếng là các kênh: Vĩnh Tế, Thoại Hà…

 

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm  

 

 

 

 

0,25 điểm 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm 

Câu 2

(1,5 điểm)

a. Trình bày khái quát về châu thổ sông Hồng và quá trình hình thành và phát triển châu thổ

- Khái quát: Rộng khoảng 15 000 km², có dạng tam giác, đỉnh ở Việt Trì (Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ Quảng Yên (Quảng Ninh) đến cửa sông Đáy (Ninh Bình). 

 

 

 

0,25 điểm 

- Qúa trình hình thành và phát triển: 

+ Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, kết hợp với tác động của thủy triều và sóng biển. 

+ Khi đổ ra biển, phù sa được lắng đọng ở cửa sông và hình thành châu thổ. Cùng với thời gian, châu thổ sông Hồng ngày càng tiến ra biển (ở Kim Sơn – Ninh Bình, Tiền Hải – Thái Bình tốc độ tiến ra biển lên tới hàng chục mét/năm). 

+ Phù sa sông có tác dụng bồi cao để hoàn chỉnh bề mặt châu thổ. Để mở rộng diện tích sản xuất đồng thời để chống lũ lụt, ông cha ta đã xây dựng một hệ thống đê dài hàng nghìn ki – lô – mét dọc hai bên bờ sông. Điều này làm cho địa hình bề mặt châu thổ đã có sự thay đổi. 

 

0,25 điểm 

 

 

 

0,25 điểm 

 

 

 

0,25 điểm 

b. Ý kiến “Vấn đề đặt ra cấp bách hiện nay là phải quan tâm khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long” hoàn toàn đúng. 

 

0,25 điểm 

 Giải thích: 

- Châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long là nơi tập trung rất đông dân cư, là hai trung tâm kinh tế trọng điểm, lớn nhất cả nước. 

- Cần phải tiếp tục quan tâm hơn bao giờ hết đến việc cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long để phát triển sản xuất, cải thiện môi trường sống... trong bối cảnh mới, điều kiện mới (biến đổi khí hậu, sự phát triển kinh tế, nhu cầu ngày càng tăng, càng cao của con người, sự phát triển của khoa học và công nghệ...)

 

 

 

 

0,25 điểm 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam  

2

 

 

 

1

 

 

 

3

0

0,75

2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.   

2

ý a

 

1

3

 

 

ý b

5

2

4,25

Tổng số câu TN/TL

4

ý a

0

1

4

0

0

ý b

8

2

5,0

Điểm số

1,0

1,0

0

1,5

1,0

0

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

2,0 điểm

20 %

1,5 điểm

15 %

1,0 điểm

10 %

0,5 điểm

5 %

5,0 điểm

50 %

5,0  điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

 

TN

1. Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam  

Nhận biết

- Nhận biết đặc điểm của vùng thềm lục địa nước ta. 

- Nhận biết vùng biển nước ta có bao nhiêu loại cá có giá trị kinh tế cao. 

 

1

 

 

1

 

C7

 

 

C2

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

 Lí giải vì sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối. 

 

1

 

C8

Vận dụng

cao

 

 

 

 

 

 

2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long  

Nhận biết

- Trình bày khái quát về châu thổ sông Hồng và quá trình hình thành và phát triển châu thổ. 

- Nhận biết dạng tam giác của Đồng bằng sông Hồng. 

- Nhận biết nội dung đúng về văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. 

ý 1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

C2

(TL)

 

 

 

 

C3

 

 

 

C1

Thông hiểu 

Tìm hiểu quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. 

1

 

C1

(TL)

 

Vận dụng 

- Tìm hiểu nguyên nhân lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long tương đối điều hòa. 

- Tìm hiểu nguyên nhân việc Đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê ngăn lũ. 

- Tìm hiểu nguyên nhân tại sao sông Hồng có lũ vào mùa hạ. 

 

1

 

 

 

 

1

 

1

 

C6

 

 

 

 

C4

 

C5

Vận dụng

cao 

Nêu ý kiến cá nhân (đồng ý/ không đồng ý). Giải thích. 

ý 2

 

C2

(TL)

 

Tìm kiếm google: Đề thi Địa lí 8 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì địa lí 8 cánh diều, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com