Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 Cánh diều ( đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 cánh diều ( đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 8 - CÁNH DIỀU

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm hải văn Biển Đông? 

  A. Gió mùa là nguyên nhân chủ yếu tạo nên dòng biển và sóng trên Biển Đông.

  B. Sóng vào mùa hạ thường mạnh hơn mùa đông.

 C. Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C.

 D. Độ muối bình quân của Biển Đông là 32 – 33%.

Câu 2 (0,25 điểm). Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta? 

A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa. 

B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C. 

C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phái bắc xuống vùng biển phía nam. 

D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta. 

Câu 3 (0,25 điểm). Tại sao sinh vật biển phong phú và đa dạng? 

A. Do môi trường sống ít bị biến động. 

B. Do chúng có khả năng sinh sản nhanh. 

C. Do diện tích biển của đại dương rộng lớn. 

D. Do nguồn gốc của sinh vật đến từ biển. 

Câu 4 (0,25 điểm). Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là: 

A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững. 

B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực. 

C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng lên và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm. 

D. lưu lượng nước sông Mê Công ngày càng lớn. 

Câu 5 (0,25 điểm). Bề mặt châu thổ sông Hồng không còn được phù sa bồi đắp nên tồn tại các ô trũng, nguyên nhân là do: 

A. tác động của biến đổi khí hậu. 

B. có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ các dòng sông. 

C. lượng phù sa sông ngày càng ít. 

D. có hệ thống sông đào đưa hết nước sông và phù sa ra biển. 

Câu 6 (0,25 điểm). Chế độ nước sông Cửu Long khá điều hòa do: 

A. dòng sông ngắn, dạng cánh cung, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ. 

B. dòng sông dài, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ. 

C. dòng sông dài, dạng nan quạt, lưu vực nhỏ, độ dốc trung bình nhỏ. 

D. dòng sông ngắn, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình lớn. 

Câu 7 (0,25 điểm). Qúa trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác với quá trình khai khẩn đồng bằng sông Hồng? 

A. Là nền tảng kinh tế nông nghiệp. 

B. Là quá trình cải tạo, thích ứng với tự nhiên. 

C. Là quá trình đắp đê, trị thủy. 

D. Là vùng đất hoang vu. 

Câu 8 (0,25 điểm). Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng thềm lục địa nước: 

A. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. 

B. Rộng và bằng phẳng ở phía Bắc và miền Trung, hẹp và sâu ở phía nam.   

C. Rộng và bằng phẳng ở phía nam và miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc. 

D. Rộng và bằng phẳng ở miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc và phía nam. 

PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm).

a. Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên về khí hậu, địa hình của vùng biển đảo Việt Nam. 

b. Vì sao tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú và đa dạng. 

Câu 2 (0,5 điểm). Có ý kiến cho rằng: “Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều thiệt hại nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này”. Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên. 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU 

                A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

B

A

C

B

B

B

A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,5 điểm)

a. Đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo Việt Nam:

- Địa hình: 

+ Địa hình ven biển đa dạng, gồm: bờ biển bồi tự, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sống, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ. 

+ Địa hình thêm lục địa: rộng, bằng, phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. 

+ Đáy biển có nhiều khối núi ngầm. 

+ Địa hình đảo và quần đảo: có hàng nghìn đảo, phần lớn là ven bờ. Có hai quần đảo xa bờ là: Hoàng Sa, Trường Sa

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm 

 

0,25 điểm 

- Khí hậu: 

+ Nhiệt độ trung bình năm khá cao và phân hóa theo chiều Bắc – Nam. 

+ Lượng mưa trung bình từ 1100 đến 1300 mm/năm, thấp hơn trên đất kiền. 

+ Gió trên Biển: hướng gió tháng 10 đến tháng 4 hướng đông bắc chiếm ưu thế, các tháng còn lại hướng tây nam chiếm ưu thế. Gió mạnh hơn trên đất liền với tốc độ trung bình 5 – 6 m/s.  

+ Bão: trung bình 3 – 4 cơn bão/năm trực tiếp đổ bộ vào đất liền Việt Nam. 

   

0,25 điểm 

 

0,25 điểm 

 

0,25 điểm 

 

 

 

0,25 điểm 

b. Tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú đa dạng: 

- Do nhiệt độ cao nên sinh vật nhiệt đới phát triển mạnh. 

- Dòng biển hoạt động theo mùa mang theo các luồng sinh vật di cư tới. 

 

0,25 điểm 

0,25 điểm 

Câu 2

(0,5 điểm)

Ý kiến “Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều thiệt hại nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này” hoàn toàn đúng. 

0,25 điểm 

Giải thích: 

+ Thiệt hại của lũ: gây ngập úng, vỡ đê, tràn ao làm đời sống nhân dân sinh hoạt khó khăn, dịch bệnh phát triển. 

+ Nguồn lợi của lũ: Bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nguồn tôm cá theo lũ, làm nhà bè nuôi trồng thủy sản sống chung với lũ. 

è “Sống chung với lũ” là phương châm của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long.   

 

 

 

 

0,25 điểm 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam 

 

ý a

3

 

1

ý b

 

 

4

1

3,5

2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.   

 

 

3

 

1

 

 

1

4

1

1,5

Tổng số câu TN/TL

0

ý a

6

0

2

ý b

0

1

8

2

5,0

Điểm số

0

2,0

1,5

0

0,5

0,5

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

2,0 điểm

20 %

1,5 điểm

15 %

1,0 điểm

10 %

0,5 điểm

5 %

5,0 điểm

50 %

5,0  điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

 

TN

1. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam 

Nhận biết

Nhận biết và nêu đặc điểm địa hình và khí hậu của biển đảo Việt Nam. 

ý 1

 

C1

(TL)

 

Thông hiểu

- Tìm ý không đúng với đặc điểm hải văn Biển Đông? 

- Tìm ý đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta.  

- Tìm đặc điểm đúng với vùng thềm lục địa nước ta.

 

1

 

1

 

1

 

C1

 

C2

 

C8

Vận dụng

- Tìm hiểu nguyên nhân vì sao tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú và đa dạng. 

- Lí giải vì sao sinh vật biển phóng phú và đa dạng.  

ý 2

 

 

 

1

C1

(TL)

 

 

 

C3

Vận dụng

cao

 

 

 

 

 

 

2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long  

Nhận biết

 

 

 

 

 
Thông hiểu

- Nguyên nhân bề mặt châu thổ sông Hồng không còn được phù sa bồi đắp nên tồn tại các ô trũng. 

- Tìm điểm khác biệt giữa quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long với đồng bằng sông Hồng.

- Tìm nguyên nhân gây nên sụt lở ở các vùng ven biển châu thổ sông Cửu Long.

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

C5

 

 

 

 

 

C7

 

 

C4

Vận dụng

Tìm hiểu nguyên nhân chế độ nước sông Cửu Long điều hòa.

 

1

 

C6

Vận dụng cao

Nêu ý kiến cá nhân (đồng ý/ không đồng ý). Giải thích. 

 

 

1

 

C2

(TL)

 

Tìm kiếm google: Đề thi Địa lí 8 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì địa lí 8 cánh diều, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com