Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 Cánh diều ( đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 cánh diều ( đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 8 - CÁNH DIỀU

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không phải nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển?

A. Chất thải trong sinh hoạt đổ ra biển. 

B. Chất thải trong sản xuất đổ ra biển. 

C. Các loại rong biển phát triển nhanh. 

D. Do sự cố tràn dầu, rửa tàu. 

 Câu 2 (0,25 điểm). Vùng có nguồn muối dồi dào nhất nước ta là: 

A. ven biển Bắc Trung Bộ. 

B. ven biển Nam Trung Bộ. 

C. ven biển Đồng bằng sông Hồng. 

D. ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 3 (0,25 điểm Qúa trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác với quá trình khai khẩn đồng bằng sông Hồng? 

A. Là nền tảng kinh tế nông nghiệp. 

B. Là quá trình cải tạo, thích ứng với tự nhiên. 

C. Là quá trình đắp đê, trị thủy. 

   D. Là vùng đất hoang vu.

Câu 4 (0,25 điểm). Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là

  A. cát và ti-tan.

  B. đá vôi và đồng.

  C. dầu mỏ và khí tự nhiên.

  D. băng chảy và cát.

Câu 5 (0,25 điểm). Văn hóa của cư dân đồng bằng sông Cửu Long mang đậm chất sông nước vì: 

    A. có nhiều con sông lớn, kênh lớn. 

    B. có nghề trồng lúa nước ra đời sớm.     

    C. có cuộc sống gắn bó, ứng xử thường xuyên với môi trường sông nước.       

    D. có nhà nổi, chợ nổi trên các dòng sông lớn. 

Câu 6 (0,25 điểm). Vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn, trở thành một trung tâm nông nghiệp lúa nước vì: 

A. có đồng bằng phì nhiêu, rộng lớn. 

B. có nền văn minh hình thành sớm, phát triển rực rỡ. 

C. có dấu ấn đặc sắc trong lịch sử khu vực. 

D. có quá trình thích ứng tự nhiên thuận lợi. 

Câu 7 (0,25 điểm). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê để ngăn lũ là:

A. lượng phù sa giảm dần, mưa khô rất sâu sắc, lũ tương đối điều hòa và kéo dài.   

B. địa chất yếu, bằng phẳng, nước lớn vào mùa lũ, tác động của thủy triều, sông. 

C. lũ mang lại nhiều lợi ích, có nước thay chua, rửa phèn, đất phù sa tăng nhanh. 

D. địa hình thấp, lũ kéo dài trong năm, cần nước để nuôi trồng thủy sản, rửa mặn. 

Câu 8 (0,25 điểm). Tại sao sông Hồng có lũ vào mùa hạ? 

A. Băng tuyết tan ở thượng lưu sông. 

B. Sông Hồng chảy trong miền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa mùa hạ. 

C. Sồng Hồng có mạng lưới sông hình nan quạt, tập trung tại Việt Trì. 

D. Sông Hồng có đê bao bọc. 

PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm tài nguyên biển và thềm lục địa của nước ta.  

 Câu 2. (1,0 điểm): Đọc đoạn thông tin sau: 

“Lũ không còn là sự lo lắng, sợ hãi của người dân nơi đây. Người dân mong chờ mùa lũ đến vì đây cũng là mùa khai thác, mùa mưu sinh. Nhờ có lũ, hàng nghìn héc – ta đất được thau chua, rửa mặn, nhiều mầm bệnh cũng theo lũ cuốn đi, đồng ruộng được bồi đắp thêm một lớp phù sa, đặc biệt là nguồn lợi thủy sản.”Sống chung với lũ” là phương châm của người dân vùng đồng bằng này”. 

a. Cho biết đoạn thông tin trên đề cập tới mùa lũ ở hệ thống sông nào. Nêu các lợi ích của lũ đối với người dân ở lưu vực hệ thống sông này.

b. Tại sao người dân nơi đây lại đưa ra phương châm “Sống chung với lũ”.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU 

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

B

B

C

C

C

B

B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

Nêu đặc điểm của tài nguyên biển và thềm lục địa của nước ta

- Tài nguyên sinh vật:

Sinh vật biển của nước ta rất phong phú, thành phần loài đa dạng. nhiều loài quý hiếm, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

+ Có trên khoảng 2000 loài cá, khoảng 100 loài tôm, 600 loài rong biển, nhiều loài đặc sản: đồi mồi, rong biển, tảo biển…

 

 

 

0,5 điểm

- Tài nguyên khoáng sản:

+ Nước ta có nhiều tài nguyên dầu mỏ và khí đốt với trữ lượng khá lớn ở thềm lục địa, đặc biệt là thềm lục địa phía nam. 

+ Ven biển còn có ti – tan, cát…

+ Vùng biển nước ta có nguồn muối dồi dào, phân bố chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

 

 

 

 

0,5 điểm 

 

- Tài nguyên du lịch 

Dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp, có các vũng vịnh đầm phá, các đảo gần bờ với không gian mặt biển rộng lớn cùng hệ sinh thái ven biển đều là nguồn tài nguyên du lịch có giá trị.

+ Các bãi biển như Trà Cổ, Sầm Sơn, Cửa Lò, Vịnh Hạ Long….

 

 

 

0,5 điểm

- Tài nguyên năng lượng biển: Vùng biển có tiềm năng năng lượng lớn như thủy triều, sóng gió, đặc biệt là nương lượng từ băng cháy.

0,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

a. Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi: 

- Đoạn thông tin đề cập tới mùa lũ ở hệ thống sông Cửu Long.

- Lũ mang lại lợi ích cho người dân đồng bằng sông Cửu Long: 

- Nguồn lợi thủy sản (cá, tôm...). 

- Thau chua rửa mặn cho đồng ruộng. 

- Bồi đắp phù sa. 

- Giao thông đường thủy thuận lợi.

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm 

b. Lũ lụt là hiện tượng tự nhiên, xuất hiện hằng năm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, nên người dân ở đây phải “sống chung với lũ”, cần biết những khó khăn do lũ gây ra và khai thác được bằng những lợi ích do lũ mang lại.

 

0,5 điểm 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam 

 

1

3

 

 

 

 

 

3

1

2,75

2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.   

 

 

3

 

2

ý 1

 

ý 2

5

1

2,25

Tổng số câu TN/TL

0

1

6

0

2

ý 1

0

ý b

8

2

5,0

Điểm số

0

2,0

1,5

0

0,5

0,5

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

2,0 điểm

20 %

1,5 điểm

15 %

1,0 điểm

10 %

0,5 điểm

5 %

5,0 điểm

50 %

5,0  điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8  CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

 

TN

1. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam 

Nhận biết

 Nêu đặc điểm của tài nguyên biển và thềm lục địa ở nước ta. 

1

 

C1

(TL)

 

Thông hiểu

- Tìm hiểu vùng có nguồn muối dồi dào nhất nước ta. 

- Tìm hiểu những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa được khai thác ở nước ta.

- Tìm nội dung không phải nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển 

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

C2

 

 

 

C4

 

 

C1

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng

cao

 

 

 

 

 

2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

Nhận biết

 

 

 

 

 

Thông hiểu 

- Tìm hiểu nguyên nhân vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn, trở thành một trung tâm nông nghiệp lúa nước. 

- Tìm điểm khác biệt giữa quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long với đồng bằng sông Hồng.

- Tìm hiểu vì sao văn hóa của cư dân đồng bằng Cửu Long mang đậm chất sông nước. 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

C6

 

 

 

 

C3

 

 

 

C5

 

Vận dụng 

- Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. 

- Tìm hiểu nguyên nhân việc Đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê ngăn lũ. 

- Tìm hiểu nguyên nhân tại sao sông Hồng có lũ vào mùa hạ.

ý 1

 

 

 

1

 

 

1

C2

(TL)

 

 

 

C7

 

 

C8

Vận dụng

cao 

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. 

Ý 2

 

C2

(TL)

 

Tìm kiếm google: Đề thi Địa lí 8 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì địa lí 8 cánh diều, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com