A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Nước ta nằm ở
A. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới
B. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới
C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
D. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
Câu 2. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta có vĩ độ là
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam...) là những đặc điểm của đai nào?
A. Đai nhiệt đới gió mùa
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
C. Đai ôn đới gió mùa trên núi
D. Đai Trường Sơn Nam
Câu 4. Ở nhiều vùng, núi lấn ra sát biển hoặc bị nước biển nhấn chìm một phần tạo thành:
A. Các quần đảo
B. Các ốc đảo
C. Các đảo ven bờ
D. Các thung lũng
Câu 5. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là:
A. sơn nguyên
B. cao nguyên
C. núi thấp
D. bán bình nguyên
Câu 6. Nước ta đã xác định được bao nhiêu mỏ và điểm quặng của các loại khoáng sản?
A. Hơn 500
B. Hơn 5000
C. Hơn 20000
D. Hơn 75000
Câu 7. Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo:
A. Giá thành phẩm
B. Tính chất và công dụng
C. Tính năng và hiệu suất sử dụng
D. Màu sắc bề ngoài và tính chất bên trong
Câu 8. Việc khai thác và công tác quản lý tài nguyên khoáng sản ở nước ta gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do:
A. khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng
B. phân bố chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên
C. phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng trung bình và nhỏ
D. một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn đến nguy cơ cạn kiệt.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta.
b. Vì sao địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt?
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Chứng minh nước ta có nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng? Kể tên một số khoáng sản của nước ta mà em biết?
b. Em hãy đưa ra một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta.
_ _HẾT_ _
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | B | C | C | D | B | B | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm)
| a. Đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Nam nước ta: - Nằm ở phía Nam của dãy Bạch Mã. - Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ bazan. - Chuyển tiếp giữa miền núi, cao nguyên với miền đồng bằng là địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ với những thềm phù sa cổ. | Đủ các ý được 1 điểm 0,3 điểm 0,3 điểm
0,3 điểm |
b. Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt: - Lãnh thổ nước ta hình thành từ lâu, trải qua quá trình địa chất lâu dài, các vùng núi bị ngoại lực bào mòn, phá hủy tạo nên những bề mặt san bằng, thấp và thoải. - Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a trong Tân kiến tạo diễn ra với nhiều chu kì nâng lên khác nhau; xen kẽ giữa các chu kì nâng lên là hoạt động bào mòn của ngoại lực. Mỗi chu kì nâng lên có cường độ khác nhau, nên cùng với hoạt động bào mòn của ngoại lực đã tạo nên các bậc địa hình có độ cao khác nhau. |
0,25 điểm
0,25 điểm
| |
Câu 2 (1,5 điểm) | a. Chứng minh: Khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng: - Phát hiện trên 5000 mỏ và điểm quặng khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau. - Đa dạng các loại khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại… - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng… - Một số loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao như dầu mỏ, khí tự nhiên, vàng, thiếc… |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
b. Một số biện pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta: - Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường. - Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại. - Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản. - Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản. - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản. |
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm 0,1 điểm
0,1 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC | MỨC ĐỘ | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2. Địa hình Việt Nam |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Bài 3. Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Bài 4. Khoáng sản Việt Nam | 1 |
| 2 |
|
| |||
Tổng số câu TN/TL | 4 |
| 4 |
|
| |||
Điểm số | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 0,5 điểm | 0 điểm | 1 điểm | 0 điểm | 0,5 điểm |
Tổng số điểm | 2 điểm | 1,5 điểm | 1 điểm | 0,5 điểm | ||||
Tỉ lệ | 20% | 15 % | 10% | 5% |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL
| TN | |||
B1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam |
Nhận biết
| - Xác định được vị trí địa lí của nước ta. - Xác định được vĩ độ của điểm cực Nam nước ta. |
| 1
1 |
| C1
C2 |
B2. Địa hình Việt Nam
|
Nhận biết | - Xác định được địa hình có núi lấn ra sát biển hoặc bị nước biển nhấn chìm một phần tạo thành. - Trình bày đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta. |
|
1
|
C1 ý a |
C4
|
Thông hiểu | - Phân tích và chỉ ra được địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. - Phân tích và giải thích được địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt. |
|
1 |
C1 ý b |
C5 | |
B3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế |
Nhận biết | - Dựa vào đặc điểm, xác định được đai khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,...) |
|
1 |
|
C3 |
B4. Khoáng sản Việt Nam |
Nhận biết | - Nêu được số mỏ và điểm quặng của các loại khoáng sản nước ta. |
|
1 |
|
C6 |
Thông hiểu | - Phân tích và hiểu được cách phân chia khoáng sản thành các nhóm khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại. - Phân tích và xác định được khó khăn chủ yếu của việc khai thác và công tác quản lý tài nguyên khoáng sản ở nước ta. |
|
1
1 |
|
C7
C8 | |
|
Vận dụng | - Vận dụng kiến thức, chứng minh nước ta có nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng. Kể tên một số khoáng sản em biết - Vận dụng cao: Đưa ra một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta. |
|
|
C2 ý a
C2 ý b |
|