Khám phá 1:
- Thế nào là tình huống người "nói" một đằng, người "làm" một nẻo trong thiết kế và thi công?
- Tại sao phải đặt ra các tiêu chuẩn trình bày một bản vẽ kĩ thuật?
- Nêu những hạn chế và sai sót xảy ra trong quá trình thực hiện khi người làm kĩ thuật hiểu sai hoặc không nắm các quy định về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
Hướng dẫn trả lời:
- Trường hợp này có thể giải thích là người thiết kế bản vẽ theo một cách, người làm thi công không hiểu ý hoặc đọc sai bản vẽ của người thiết kế.
- Vì đế đảm bảo người đọc bản vẽ không hiểu sai ý hoặc đọc sai bản vẽ.
- Những hạn chế và sai sót xảy ra trong quá trình thực hiện khi người làm kĩ thuật hiểu sai hoặc không nắm các quy định về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật:
+ Vật thật được thi công sai với ý tưởng thiết kế;
+ Kích thước vật thật không chuẩn;
+ Người đọc bản vẽ có thể đọc sai các nét trong bản vẽ.
Khám phá 2: Tìm các thông tin có trong bản vẽ kĩ thuật ở Hình 6.
Hướng dẫn trả lời:
- Tên gọi: Lăng trụ lục giác đều; tỉ lệ: 1:5; vật liệu: gỗ
- Hình chiếu: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo
- Kích thước của vật: chiều dài 12 cm, chiều cao 15cm.
Thực hành 1: Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 7 và dùng các thông tin đọc được để trả lời các câu hỏi sau:
- Cho biết tên gọi của bản vẽ và tỉ lệ.
- Liệt kê các loại hình chiếu đã sử dụng.
- Liệt kê kích thước ba chiều của vật và kích thước các khối hình học tạo thành.
Hướng dẫn trả lời:
- Bản vẽ hình trụ tròn xoay, tỉ lệ 1:10.
- Có hai loại hình đã sử dụng: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo.
- Liệt kê kích thước ba chiều của vật: chiều dài 10cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 12cm, đường kính của hình tròn đáy 10cm.
Vận dụng 1: Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 8 và dùng các thông tin đọc được để trả lời các câu hỏi sau:
- Cho biết tên gọi của bản vẽ và tỉ lệ.
- Liệt kê các loại hình chiếu đã sử dụng.
- Liệt kê kích thước ba chiều của vật và kích thước các khối hình học tạo thành.
Hướng dẫn trả lời:
- Bản vẽ ống đứng với tỉ lệ 1:10.
- Có hai loại hình chiếu đã sử dụng: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo.
- Liệt kê kích thước ba chiều của vật: chiều dài 40cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 30cm; đường kính hình tròn ngoài 40cm, đường kính hình tròn trong 20cm.
Khám phá 3: Để bản vẽ kĩ thuật thể hiện đúng ý tưởng thiết kế một vật thể, ta cần thực hiện bản vẽ theo các bước như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
- Quan sát vật thể, phân tích hình dạng và chọn các hướng chiếu vuông góc với các mặt của vật thể.
- Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy và kích thước vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài các hình chiếu.
- Vẽ ba hình chiếu từng phần của vật thể với các đường gióng tương ứng từ tổng quát đến chi tiết.
- Tô đậm các nét thấy của vật thể trên các hình chiếu, dùng nét đứt để biểu diễn các đường bao khuất.
- Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi số kích thước trên các hình chiếu.
- Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi các nội dung của khung tên.
Thực hành 2: Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của chi tiết cơ khí "Chóp tứ giác đều" có chiều cao 12cm và cạnh đáy 10cm (Hình 11).
Hướng dẫn trả lời:
Bước | Thao tác | Hình vẽ minh họa |
1 | - Quan sát vật thể. - Phân tích hình dạng: đều là khối lăng trụ tam giác. - Chọn các hướng chiếu vuông góc với các mặt của vật thể. |
|
2 | Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài các hình chiếu. |
|
3 | Vẽ ba hình chiếu từng phần của vật thể với các đường gióng tương ứng từ tổng quát đến chi tiết. |
|
4 | Tô đậm các nét thấy của vật thể trên các hình chiếu, dùng nét đứt để biểu diễn các đường bao khuất. |
|
5 | Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi số kích thước trên các hình chiếu. |
|
6 | Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi các nội dung của khung tên. |
|
Sản phẩm cuối cùng của bản vẽ:
Vận dụng 2: Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của cái "nêm gỗ hình lăng trụ đứng" có hình chiếu trục đo như Hình 12. Cho biết khoảng cách giữa hai chấm biểu diễn độ dài 1 dm.
Hướng dẫn trả lời:
Bước | Thao tác | Hình vẽ minh họa |
1 | - Quan sát vật thể. - Phân tích hình dạng: Khối lăng trụ tam giác. - Chọn các hướng chiếu vuông góc với các mặt của vật thể. |
|
2 | Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài các hình chiếu. | |
3 | Vẽ ba hình chiếu từng phần của vật thể với các đường gióng tương ứng từ tổng quát đến chi tiết. |
|
4 | Tô đậm các nét thấy của vật thể trên các hình chiếu, dùng nét đứt để biểu diễn các đường bao khuất. |
|
5 | Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi số kích thước trên các hình chiếu. |
|
6 | Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi các nội dung của khung tên. |
Sản phẩm cuối cùng:
1. Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 13 và dùng các thông tin đọc được để trả lời các câu hói sau:
- Cho biết tên gọi của bản vẽ và tỉ lệ.
- Liệt kê các loại hình chiếu đã sử dụng.
- Liệt kê kích thước ba chiều của vật và kích thước các khối hình học tạo thành.
Hướng dẫn trả lời:
- Bản vẽ đế đỡ với tỉ lệ 1:5
- Có hai loại hình chiếu được sử dụng: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo.
- Liệt kê kích thước ba chiều của vật: chiều dài 70 cm, chiều rộng 38 cm, chiều cao 32 cm; đường kính hình trụ tròn xoay 14 cm, chiều rộng hình chữ nhật bị khuyết ở đáy là 22 cm, độ dày hình hộp chữ nhật đáy là 10 cm, chiều dài hình hộp chữ nhật bên trên là 40 cm.
2. Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của cái bục gỗ có hình chiếu trục đo như Hình 14. Cho biết khoảng cách giữa hai chấm biểu diễn độ dài 20 cm.
Hướng dẫn trả lời:
Bước | Thao tác | Hình vẽ minh họa |
1 | - Quan sát vật thể. - Phân tích hình dạng: Đều là hình hộp chữ nhật. - Chọn các hướng chiếu vuông góc với các mặt của vật thể. | |
2 | Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài các hình chiếu. | |
3 | Vẽ ba hình chiếu từng phần của vật thể với các đường gióng tương ứng từ tổng quát đến chi tiết. | |
4 | Tô đậm các nét thấy của vật thể trên các hình chiếu, dùng nét đứt để biểu diễn các đường bao khuất. | |
5 | Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi số kích thước trên các hình chiếu. | |
6 | Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi các nội dung của khung tên. |
Sản phẩm cuối cùng:
3. Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của chi tiết cơ khí "Tấm trượt dọc" có hình chiếu trục đo như Hình 15. Cho biết mỗi hình thoi biểu diễn một hình vuông có cạnh 10 mm.
Hướng dẫn trả lời:
Bước | Thao tác | Hình vẽ minh họa |
1 | - Quan sát vật thể. - Phân tích hình dạng: Hình hộp chữ nhật - Chọn các hướng chiếu vuông góc với các mặt của vật thể. | |
2 | Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài các hình chiếu. | |
3 | Vẽ ba hình chiếu từng phần của vật thể với các đường gióng tương ứng từ tổng quát đến chi tiết. | |
4 | Tô đậm các nét thấy của vật thể trên các hình chiếu, dùng nét đứt để biểu diễn các đường bao khuất. | |
5 | Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi số kích thước trên các hình chiếu. | |
6 | Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi các nội dung của khung tên. |
Sản phẩm cuối cùng:
4. Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 16 và dùng các thông tin đọc được để trả lời các câu hỏi sau:
- Cho biết tên gọi của bản vẽ và tỉ lệ.
- Liệt kê các loại hình chiếu đã sử dụng.
- Liệt kê kích thước ba chiều của vật và kích thước các khối hình học tạo thành.
Hướng dẫn trả lời:
- Bản vẽ tấm trượt ngang với tỉ lệ 1:2
- Hai loại hình chiếu được sử dụng: Hình chiếu trục đo và hình chiếu vuông góc.
- Liệt kê kích thước ba chiều của vật và các khối hình học tạo thành: chiều dài 40 cm, chiều rộng 60 cm, chiều cao 40; đường kính hai khối trụ tròn xoay 10 cm, chiều cao hình hộp chữ nhật làm đế 20 cm, chiều cao dấu hình dấu hỏi bên trên 20 cm, chiều dài dấu hỏi 20 cm.
5. Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của chi tiết cơ khí "Giá đỡ chữ V" có hình chiếu trục đo như Hình 17. Cho biết mỗi hình thoi biểu diễn một hình vuông có cạnh 10 mm.
Hướng dẫn trả lời:
Bước | Thao tác | Hình vẽ minh họa |
1 | - Quan sát vật thể. - Phân tích hình dạng: (1) và (2): Khối hộp chữ nhật (3): Khối lăng trụ tam giác (4): Khối trụ tròn xoay. - Chọn các hướng chiếu vuông góc với các mặt của vật thể. | |
2 | Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài các hình chiếu. | |
3 | Vẽ ba hình chiếu từng phần của vật thể với các đường gióng tương ứng từ tổng quát đến chi tiết. | |
4 | Tô đậm các nét thấy của vật thể trên các hình chiếu, dùng nét đứt để biểu diễn các đường bao khuất. | |
5 | Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi số kích thước trên các hình chiếu. | |
6 | Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi các nội dung của khung tên. |
Sản phẩm cuối cùng: