Câu hỏi: Khi chọn mua một con vật để làm giống, theo em cần phải chọn con vật như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Khi chọn mua một con vật để làm giống em cần phải chú ý đến các yếu tố sau:
Câu hỏi 1: Chọn giống vật nuôi là gì?
Hướng dẫn trả lời:
Chọn giống vật nuôi là xác định và chọn những con vật nuôi có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tính trạng mong muốn để làm giống.
Luyện tập 1: Cho một số ví dụ khác về chọn giống vật nuôi
Hướng dẫn trả lời:
Chọn giống gà: lông bông, nhanh nhẹn, to khỏe, mắt sáng, chân khép kín, lông mượt có màu đặc trưng của giống, loại bỏ những con vẹo mỏ, khoèo chân, hỏng mắt, bụng sệ, lông bết.
Câu hỏi 2: Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì?
Hướng dẫn trả lời:
Vai trò của chọn giống vật nuôi là chọn ra những con vật ưu tú từ đó cải thiện được năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau
Vận dụng 1: Hãy đề xuất giải pháp để cải thiện khả năng sản xuất của lợn ở những thế hệ sau
Hướng dẫn trả lời:
Câu hỏi 1: Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi là gì?
Hướng dẫn trả lời:
Ngoại hình của một vật nuôi là đặc điểm (tính trạng) bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống.
Câu hỏi 2: Hãy kể tên một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi
Hướng dẫn trả lời:
Luyện tập 1: Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất
Hướng dẫn trả lời:
Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....
Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.
Gà hướng trứng: đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đẹp mảnh và dáng thon hơn gà hướng thịt
Gà hướng thịt: đuôi gà ngắn hơn và cong lên, thân gà hướng thịt lớn hơn và có vòng eo to hơn so với gà hướng trứng
Vận dụng 1: Để chọn những con gà với mục đích đẻ trứng, lợn với mục đích đẻ con, bò với mục đích lấy sữa em sẽ chọn những con có ngoại hình như thế nào? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
Câu hỏi 3: Có thể sử dụng những phương pháp nào để đánh giá ngoại hình của vật nuôi?
Hướng dẫn trả lời:
Luyện tập 2: Hãy gọi tên các chiều đo có trong Hình 6.3
Hướng dẫn trả lời:
1. Cao vây ở bò
2. Dài thân chéo ở trâu, bò
3. Dài thân ở lợn
4. Vòng ngực
Câu hỏi 4: Trong chọn lọc vật nuôi theo thể chất, cần chọn những con vật như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Cần chọn những con vật có sức khỏe tốt, không quá gầy hoặc quá mập
Câu hỏi 5: Hãy nêu một số chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng và phát đực ở vật nuôi
Hướng dẫn trả lời:
Luyện tập 3: Hãy lấy ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của một số loại vật nuôi
Hướng dẫn trả lời:
Câu hỏi 6: Hãy đọc thông tin trong Bảng 6.1 và 6.2, nêu một số chỉ tiêu năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi.
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Lợn Móng Cái | Lợn Ba Xuyên | Lợn Landrace |
Số con sơ sinh/ổ | con | 10 - 12 | 9 -10 | 10 - 12 |
Số con cai sữa/ổ | con | 10 | 8 | 10 |
Khối lượng sơ sinh/con | kg | 0.58 | 0.8 | 1.3-1.5 |
Bảng 6.1. Một số chỉ tiêu về năng suất sinh sản của một số giống lợn
Chỉ tiêu | Bò vàng | Bò Red Sindhi |
Sản lượng sữa | 300 - 400 kg/chu kì | 1400 - 2100 kg/chu kì |
Tỉ lệ mỡ sữa | 5,5% | 5 - 5,5% |
Bảng 6.2. Một số chỉ tiêu về năng suất và chất lượng sữa của một giống bò
Hướng dẫn trả lời:
Một số chỉ tiêu năng suất trong bảng 6.1: Số con sơ sinh/ổ, số con cai sữa/ổ, khối lượng sơ sinh/con
Một số chỉ tiêu năng suất trong bảng 6.2: Sản lượng sữa, tỉ lệ mỡ sữa
Câu hỏi 1: Có những phương pháp chọn giống vật nuôi nào? Hãy kể tên, nêu cách tiến hành và ưu nhược điểm của những phương pháp đó
Hướng dẫn trả lời:
Phương pháp chọn lọc hàng loạt:
Chọn lọc hãng loạt là phương pháp định kì theo dõi, ghi chép các chi tiêu như ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm mà vật nuôi đạt được ngay trong điều kiện của sản xuất.
Cách tiến hành:
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém và được áp dụng khi cần chọn lọc nhiều vật nuôi một lúc hay trong thời gian ngắn.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao
Phương pháp chọn lọc cá thể:
Chọn lọc cá thể là phương pháp chọn lọc được tiến hành tại các trung tâm giống để chọn lọc Hãy nề dược vật nuôi đạt yêu cầu cao về chất lượng giống. Thông thường, quá trình chọn lọc cá thể gồm các bước sau:
Ưu điểm: Hiệu quả chọn lọc cao hơn
Nhược điểm: Cần nhiều thời gian, trình độ khoa học kĩ thuật và điều kiện cơ sở vật chất.
Luyện tập 1: Hãy nêu ví dụ về phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể
Hướng dẫn trả lời:
Ví dụ chọn lọc hàng loạt: Trong 1 đàn gà lơgo chọn ra những con có sản lượng trứng cao từ 200 quả đến 250 quả/môt chu kì 300 ngày sẽ được giữ lại làm giống, những con đẻ số lượng trứng ít hơn bị loại thải.
Ví dụ chọn lọc cá thể: Trong quá trình tạo giống heo, các cá thể được đánh giá dựa trên các đặc tính di truyền như khả năng tăng trưởng, tỷ lệ thịt, khả năng chống bệnh, tính hiệu quả sinh trưởng và tiết kiệm thức ăn. Các con heo có đặc tính di truyền tốt hơn sẽ được chọn để tiếp tục lai tạo, trong khi các con heo có đặc tính di truyền kém hơn sẽ bị loại bỏ. Khi tạo giống heo, các con vật được phân chia thành nhiều nhóm nhỏ. Mỗi nhóm sẽ được lai tạo với nhau để tạo ra thế hệ tiếp theo. Sau đó, các con heo trong thế hệ mới sẽ được đánh giá và chọn lọc lại dựa trên đặc tính di truyền của chúng. Các con heo có đặc tính di truyền tốt hơn sẽ được giữ lại để tiếp tục lai tạo, trong khi các con heo có đặc tính di truyền kém hơn sẽ bị loại bỏ. Quá trình này sẽ tiếp diễn cho đến khi đạt được giống heo có đặc tính di truyền tốt nhất.
Luyện tập 2: Hãy so sánh các phương pháp chọn lọc theo mẫu Bảng 6.3
Nội dung so sánh | Phương pháp chọn lọc | ||
Hàng loạt | Cá thể | ||
Đối tượng chọn lọc | |||
Điều kiện chọn lọc | |||
Cách thức tiến hành | Chọn lọc tổ tiên | ||
Chọn lọc cá thể | |||
Kiểm tra đời con | |||
Hiệu quả chọn lọc | |||
Thời gian chọn lọc |
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung so sánh | Phương pháp chọn lọc | ||
Hàng loạt | Cá thể | ||
Đối tượng chọn lọc | Toàn bộ nhóm đối tượng | Từng cá thể trong một nhóm đối tượng | |
Điều kiện chọn lọc | |||
Cách thức tiến hành | Chọn lọc tổ tiên |
| Xem xét các đời tổ tiên của vật nuôi có tốt hay không và từ đó dự đoán được phẩm chất sẽ có ở đời sau. |
Chọn lọc cá thể | Để phát huy tốt tiềm năng di truyền của vật nuôi thì chúng sẽ được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn về nuôi dưỡng, chăm sóc. | ||
Kiểm tra đời con | Kiểm tra đời con nhằm xác định khả năng di truyền những tính trạng tốt của bản thân con vật cho dời sau. Căn cứ vào phẩm chất của đời con để quyết định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống hay không. | ||
Hiệu quả chọn lọc | Độ chính xác không cao | Độ chính xác cao | |
Thời gian chọn lọc | Thời gian ngắn | Cần nhiều thời gian |
Vận dụng 1: Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em (nếu có) và cho biết những công việc trong chọn giống vật nuôi.
Hướng dẫn trả lời:
Địa phương em chủ yếu nuôi gà, lợn, vịt, ngan.
Câu hỏi 1: Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử là gì?
Hướng dẫn trả lời:
Chọn lọc có hỗ trợ của chỉ thị phân tử là phương pháp chọn lọc các cá thể dựa trên các gene (hay đoạn DNA) quy định hoặc có liên quan đến một tính trạng mong muốn nào đó.
Câu hỏi 2: Hãy nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử.
Hướng dẫn trả lời:
Câu hỏi 3: Hãy trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc bằng bộ gene.
Hướng dẫn trả lời:
Vận dụng 1. Hãy tìm hiểu thêm những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để chọn giống vật nuôi.
Hướng dẫn trả lời:
Dưới đây là một số ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng trong việc chọn giống vật nuôi:
Vận dụng 2: Một trang trại có quy mô chăn nuôi là 1.000 lợn nái và 40 lợn đực. Nếu là chủ trang trại, với mục đích cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái (tăng số con đẻ ra) em sẽ:
- Lựa chọn phương pháp chọn giống nào?
- Hãy mô tả một số công việc cơ bản trong phương pháp chọn lọc mà em lựa chọn.
Hướng dẫn trả lời:
Nếu là chủ trang trại và muốn cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái, em sẽ chọn phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử.
Các công việc cơ bản trong phương pháp chọn giống bằng chỉ thị phân tử bao gồm: