Giải chi tiết Sinh học 11 Cánh diều mới bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Giải bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật sách sinh học 11 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Mở đầu

Những loài động vật trong hình 6.1 ăn những thức ăn khác nhau, quá trình tiêu hóa và dinh dưỡng của chúng có khác nhau không? Tại sao?

Những loài động vật trong hình 6.1 ăn những thức ăn khác nhau, quá trình tiêu hóa và dinh dưỡng của chúng có khác nhau không? Tại sao?

Hướng dẫn trả lời:

Những loài động vật trong hình 6.1 ăn những thức ăn khác nhau, quá trình tiêu hóa và dinh dưỡng của chúng sẽ khác nhau. Bởi vì tùy theo loại thức ăn mà cơ thể có những cấu tạo phù hợp để thích nghi với quá trình tiêu hóa thức ăn đó

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

I. QUÁ TRÌNH DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

Quan sát hình 6.2, nêu tên và mô tả các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở người.

Quan sát hình 6.2, nêu tên và mô tả các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở người.

Hướng dẫn trả lời:

Giai đoạn 1: Thức ăn được đưa vào miệng

Giai đoạn 2: Thức ăn được vận chuyển, biến đổi cơ học và hóa học

Giai đoạn 3: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu và mạch bạch huyết

Giai đoạn 4: Chất dinh dưỡng được vận chuyển đến tế bào. Tế bào sử dụng những chất dinh dưỡng đó để tổng hợp thành những chất cần thiết cho các hoạt động sống

Giai đoạn 5: Những chất không hấp thụ được đào thải ra ngoài qua hậu môn

II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Quan sát và cho biết hình thức tiêu hóa của người và mỗi động vật trong hình 6.2, hình 6.3, hình 6.4.

Quan sát và cho biết hình thức tiêu hóa của người và mỗi động vật trong hình 6.2, hình 6.3, hình 6.4.Quan sát và cho biết hình thức tiêu hóa của người và mỗi động vật trong hình 6.2, hình 6.3, hình 6.4.

Hướng dẫn trả lời:

Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (quá trình tiêu hóa ở bọt biển), thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức tiêu hóa nội bào (tiêu hóa bên trong tế bào). Ở một số loài động vật đa bào bậc thấp, có sự kết hợp cả hai hình thức tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào (tiêu háo bên ngoài tế bào) trong túi tiêu hóa.

Động vật có túi tiêu hóa: Ở ruột khoang và giun dẹp, thức ăn được biến đổi ngoại bào trong túi tiêu hóa, sau đó được hấp thụ vào tế bào và tiếp xúc được tiêu hóa nội bào. Thức ăn đi vào và chất thải đi ra đều qua lỗ miệng.

Động vật có ống tiêu hóa: Ở nhiều loài động vật không xương sống và tất cả động vật có xương sống, thức ăn được biến đổi trong ống tiêu hóa. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa và được tiêu hóa ngoại bào nhờ quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học. Ở một số loài động vật, thức ăn còn được tiêu hóa nhờ hệ vi sinh. Chất thải được thải ra ngoài qua hậu môn.

III. ỨNG DỤNG VỀ DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.2, hình 6.3, hình 6.4 và mô tả đặc điểm từng giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở mỗi loài theo bảng 6.1.

Bảng 6.1. Quá trình dinh dưỡng ở bọt biển, thủy tức và người

Giai đoạn

Bọt biển

Thủy tức

Người

Lấy thức ăn

 ? 

 ? 

 ? 

Tiêu hóa thức ăn

 ? 

 ? 

 ? 

Hấp thụ chất dinh dưỡng

 ? 

 ? 

 ? 

Tổng hợp (đồng hóa) các chất

 ? 

 ? 

?  

Thải chất cặn bã

 ? 

 ? 

Hướng dẫn trả lời:

Giai đoạn

Bọt biển

Thủy tức

Người

Lấy thức ăn

Roi kéo nước qua các sợi hình trụ của cổ áo 

Xúc tu có tế bào gai làm tê liệt con mồi, đưa con mồi vào miệng

Thức ăn được đưa vào miệng

Tiêu hóa thức ăn

Vụn thức ăn dính trong dịch nhầy, thực bào vụn thức ăn

Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hóa thức ăn thành những phần tử nhỏ

Thức ăn được vận chuyển, biến đổi cơ học và hóa học

Hấp thụ chất dinh dưỡng

Tế bào cổ áo thực bào, tiêu hóa nhờ không bào hoặc chuyển cho tế bào amip

Những hạt thức ăn nhỏ được đưa vào tế bào. Hạt thức ăn nhỏ được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa

Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu và mạch bạch huyết

Tổng hợp (đồng hóa) các chất

Tế bào amip tiêu hóa thức ăn và có thể chuyển chất dinh dưỡng cho tế bào khác của cơ thể. Các chất dinh dưỡng tham gia hình thành các sợi (gai) xương hoặc hình thành tế bào mới khi cần

Chất dinh dưỡng được giữ lại ở tế bào

Chất dinh dưỡng được vận chuyển đến tế bào. Tế bào sử dụng đó để tổng hợp thành những chất cần thiết cho các hoạt động sống

Thải chất cặn bã

Những chất không hấp thụ được đào thải ra ngoài qua lỗ thoát nước

Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ miệng

Những chất không hấp thụ được đào thải ra ngoài qua hậu môn

Câu hỏi 2: Sắp xếp các loài: sán lá, giun đất, gà, cá, chó, bọt biển vào các nhóm: chưa có cơ quan tiêu hóa, có túi tiêu hóa, có ống tiêu hóa.

Hướng dẫn trả lời:

Chưa có cơ quan tiêu hóa: bọt biển

Có túi tiêu hóa: sán lá, giun đất, 

Có ống tiêu hóa: gà, chó, cá

Câu hỏi 3: Quan sát bảng 6.2 và cho biết sự khác nhau về nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở các độ tuổi, giới tính, tình trạng mang thai và hoạt động thể lực. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó.

Câu hỏi 3: Quan sát bảng 6.2 và cho biết sự khác nhau về nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở các độ tuổi, giới tính, tình trạng mang thai và hoạt động thể lực. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó.

Hướng dẫn trả lời:

Sự khác nhau về nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở các độ tuổi, giới tính, tình trạng mang thai và hoạt động thể lực:

  • Theo độ tuổi: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng tăng dần đến tuổi trưởng thành (15 – 19 tuổi) rồi giảm dần khi tuổi về già. Giải thích: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng tăng dần đến tuổi trưởng thành (15 – 19 tuổi) do ở độ tuổi này cần nhiều năng lượng và nguyên liệu cho hoạt động sinh trưởng và phát triển thể chất mạnh mẽ. Ngược lại, khi tuổi về già, quá trình sinh trưởng và phát triển giảm dần nên nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng giảm dần.
  • Theo giới tính: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở nam thường cao hơn ở nữ. Giải thích: Nam giới thường có quá trình sinh trưởng và phát triển thể chất mạnh mẽ hơn, hoạt động thể lực cao hơn,… nên cần nhiều năng lượng và nguyên liệu cho hoạt động sống hơn.
  • Theo tình trạng mang thai: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở phụ nữ mang thai cao hơn phụ nữ không mang thai. Giải thích: Phụ nữ mang thai cần nhiều năng lượng và các chất dinh dưỡng hơn bình thường để vừa cung cấp cho cơ thể mẹ vừa cung cấp cho thai nhi phát triển khỏe mạnh.
  • Theo hoạt động thể lực: Người hoạt động thể lực nhẹ có nhu cầu năng lượng và các cất dinh dưỡng thấp hơn người hoạt động thể lực trung bình và người hoạt động thể lực nặng. Giải thích: Người hoạt động thể lực nặng tiêu hao nhiều năng lượng cho các hoạt động làm việc ở cường độ cao nên nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở những người này cao hơn.

VẬN DỤNG

Câu hỏi 1: Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 6.4.

Bảng 6.4. Nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng tránh một số bệnh tiêu hóa thường gặp

Bệnh thường gặp

Triệu chứng 

Cách phòng tránh 

 Tiêu chảy

 ?

 ?

 Táo bón

 ?

 ?

 ....

 ?

 ?

Hướng dẫn trả lời:

Bệnh thường gặp

Triệu chứng 

Cách phòng tránh 

 Tiêu chảy

Là tình trạng đi ngoài phân lỏng hoặc toé nước ≥ 3 lần trong 24 giờ.

  • Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
  • Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm
  • Bảo vệ nguồn nước và dùng nước sạch
  • Xử trí khi có người bị tiêu chảy cấp

 Táo bón

Số lần đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần

  • Điều chỉnh chế độ ăn uống
  • Tập thể dục
  • Rèn cách đi vệ sinh vào một thời điểm trong ngày
  • Bị táo bón mãn tính kéo dài có thể dẫn đến nhiều biến chứng

Câu hỏi 2: Hãy thiết kế một áp phích trình bày về lợi ích của thực phẩm sạch, an toàn đối với sức khỏe của hệ tiêu hóa

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tự thiết kế áp phích trình bày về lợi ích của thực phẩm sạch, an toàn đối với sức khỏe của hệ tiêu hóa.

Học sinh tự thiết kế áp phích trình bày về lợi ích của thực phẩm sạch, an toàn đối với sức khỏe của hệ tiêu hóa.

Câu hỏi 3: Đề xuất một số biện pháp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân và những người trong gia đình em

Hướng dẫn trả lời:

  • Ăn đa dạng nhiều loại thực phẩm đảm bảo đủ 4 nhóm chất gồm đạm, chất béo, vitamin và muối khoáng
  • Phối hợp các thức ăn bổ sung đạm từ động vật và thực vật, tăng cường cá, tôm, cua và đậu dỗ trong thực đơn dinh dưỡng
  • Ăn phối hợp dầu thực vật và mỡ động vật hợp lí, ưu tiên vừng lạc
  • Không ăn mặn và bổ sung muối iod
  • Tích cực ăn rau quả mỗi ngày
  • Chú ý khâu lựa chọn, chế biến và bảo quản thực phẩm
  • Uống đủ nước mỗi ngày
  • Duy trì lối sinh hoạt khoa hoc, tích cực luyện tập thể dục, duy trì cân nặng hợp lí, hạn chế bia rượu, nước có ga, đồ ngọt, nói không với thuốc lá

Câu hỏi 4: Tiến hành điều tra về tình trạng béo phù hoặc suy dinh dưỡng của học sinh tại trường em. Báo cáo kết quả thực hiện dự án: thực trạng, nguyên nhân, hậu quả và đề xuất giải pháp khắc phục

Hướng dẫn trả lời:

Tiêu chí

Bệnh béo phì

Bệnh suy dinh dưỡng

Nguyên nhân

- Do ăn nhiều loại thực phẩm nhiều năng lượng, thực phẩm nhiều mỡ, nhiều đường hoặc muối, các loại thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh hoặc những loại đồ uống có gas,…

- Do lười vận động.

- Do căng thẳng thường xuyên.

- Do mắc bệnh rối loạn chuyển hóa.

- Do gene di truyền.

- Do bữa ăn nghèo nàn về số lượng và chất lượng.

- Khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng kém do các bệnh lí đường tiêu hóa hoặc sau một đợt bệnh nặng, người bệnh cảm thấy không ngon miệng,…

- Do rối loạn tâm thần kinh ảnh hưởng đến thói quen ăn uống như trầm cảm, chứng chán ăn tâm thần,…

- Do trẻ sơ sinh không được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu tiên.

Hậu quả

- Làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tim mạch, tiểu đường, tiêu hóa, rối loạn nội tiết, tăng nguy cơ ung thư,…

- Tự ti, dễ mắc stress.

- Làm sụt giảm sự phát triển tầm vóc, giảm phát triển trí não, làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể đặc biệt là đối với trẻ em.

Biện pháp khắc phục

- Thực hiện chế độ ăn khoa học; hạn chế đồ ngọt, đồ giàu tinh bột, đồ uống có gas,…

- Tăng cường vận động, thể dục thể thao hợp lí.

- Giải tỏa stress.

- Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời và kéo dài ít nhất 2 năm.

- Ăn thức ăn phong phú các loại, thường xuyên thay đổi món ăn, kích thích ngon miệng.

- Tăng cường các hoạt động thể chất.

- Điều trị triệt để các bệnh lí đường tiêu hóa, bệnh lí thần kinh ảnh hưởng đến thói quen ăn uống,…

Tìm kiếm google: Giải Sinh 11 Cánh diều bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật, giải Sinh 11 Cánh diều, giải Sinh 11, giải sinh 11 bài 6, giải bài Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 11 Cánh diều mới

PHẦN 4. SINH HỌC CƠ THỂ

CHỦ ĐỀ 1: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

CHỦ ĐỀ 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

CHỦ ĐỀ 5: CƠ THỂ LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT VÀ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net