Dựa vào hiểu biết của bản thân, kết hợp với quan sát hình 1, hãy kể tên các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nêu hiểu biết của em về cảnh quan thiên nhiên hoặc đặc điểm văn hóa của 1 tỉnh nào đó của vùng?
Trả lời:
* Các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm có tất cả 15 tỉnh, đó là: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Lào Cai.
* Một số hiểu biết của em về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
1. Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Quan sát hình 1, đọc thông tin, hãy:
- Xác định giới hạn lãnh thổ và vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
Trả lời:
* Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
+ Vị trí: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta, tiếp giáp với:
+ Lãnh thổ:
* Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du miền núi Bắc Bộ:
+ Có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.
+ Có điều kiện giao lưu kinh tế với các vùng kinh tế trong nước cũng như với Lào, Trung Quốc....
+ Phát triển kinh tế cả đất liền và kinh tế biển.
2. Khám phá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Quan sát hình 1, đọc thông tin, hãy: Hoàn thành bảng theo yêu cầu sau:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | Đặc điểm | Thế mạnh kinh tế |
Địa hình, đất đai | ||
Khí hậu | ||
Sông, hồ | ||
Khoáng sản | ||
Rừng | ||
Biển |
Nêu những hạn chế về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời:
* Hoàn thành bảng:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | Đặc điểm | Thế mạnh kinh tế |
Địa hình, đất đai | Địa hình cao, căt xẻ mạnh Đất feralit rộng lớn | Phát triển chăn nuôi, trồng cây công nghiệp |
Khí hậu | khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông đông lạnh | Thuận lợi trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. |
Sông, hồ | Là thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn | Tiềm năng thủy điện như sông Đà, sông Hồng |
Khoáng sản | Tài nguyên khoáng sản đa dạng: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng; Than đá với trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á. | Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp luyện kim,... |
Rừng | Tài nguyên rừng lớn, có nhiều vườn quốc gia | Phát triển du lịch sinh thái |
Biển | Bờ biển dài, có nhiều bãi biển đẹp | Phát triển ngành đánh bắt nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch biển. |
* Những hạn chế về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
3. Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội
Phân tích bảng 1, đọc thông tin, hãy:
- So sánh các tiêu chí trong bảng số liệu giữa vùng trung du và miền núi Bắc Bộ với cả nước?
- Trình bày đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời:
* So sánh Trung du và miền núi Bắc Bộ với cả nước:
+ Số dân chiếm 14% số dân cả nước
+ Mật độ dân số bằng 1/2 mật độ dân số cả nước
+ Tỉ lệ gia tăng dân số của vùng cao hơn cả nước 0,39%
+ Tỉ lệ hộ nghèo (18,4%) cao gấp hơn 2 lần tỉ lệ hộ nghèo cả nước
+ Thu nhập bình quân đầu người cả nước cao hơn 1,5 lần so với vùng
+ Tuổi thọ trung bình của vùng thấp hơn cả nước
+ Tỉ lệ người 15 tuổi trở lên biết chữ chỉ đạt 89%, thấp hơn cả nước.
* Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông...
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp, chăn nuôi...
+ Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.
4. Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế
a. Công nghiệp
Quan sát hình 2, kết hợp với kiến thức đã học, hãy:
- Xác định các nhà máy thủy điện, nhiệt điện trong vùng (tên nhà máy, phân bố ở tình nào hoặc trên sông nào).
- Nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp trong vùng theo yêu cầu sau:
Ngành công nghiệp | Phân bố |
Luyện kim | |
Cơ khí | |
Hóa chất | |
Sản xuất vật liệu xây dựng | |
Chế biến lâm sản | |
Chế biến lương thực, thực phẩm | |
Sản xuất hàng tiêu dùng |
Trả lời:
* Các nhà máy thủy điện, nhiệt điện trong vùng:
* Sự phân bố của các ngành công nghiệp trong vùng:
Ngành công nghiệp | Phân bố |
Luyện kim | Thai Nguyên |
Cơ khí | Thái Nguyên |
Hóa chất | Bắc Giang, Phú Thọ |
Sản xuất vật liệu xây dựng | Quảng Ninh |
Chế biến lâm sản | Phú Thọ |
Chế biến lương thực, thực phẩm | Phú Thọ, Quảng Ninh |
Sản xuất hàng tiêu dùng | Phú Thọ, Lạng Sơn, Quảng Ninh |
b. Nông nghiệp
Quan sát hình 2, đọc thông tin, hãy:
- Trình này những thuận lợi và khó khăn để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Xác định địa bàn phân bố của cây chè, hồi, cây ăn quả và chăn nuôi trâu, bò?
Trả lời:
* Những thuận lợi và khó khăn để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Thuận lợi:
- Khó khăn: Hoạt động sản xuất còn chưa có tính quy hoạch, chưa chủ động được thị trường.
* Địa bàn phân bố của cây chè, hồi, cây ăn quả và chăn nuôi trâu, bò:
+ Cây chè: Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Giang...
+ Cây hồi: Lạng Sơn
+ Cây ăn quả: Bắc Giang, Hà Giang, Lào Cai, Sơn La
+ Chăn nuôi trâu, bò: Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Sơn La
c. Dịch vụ và các trung tâm kinh tế
Đọc thông tin, kết hợp với quan sát hình 2, hãy:
- Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Xác định các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng trên lược đồ?
Trả lời:
* Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Đặc điểm phát triển:
+ Phân bố: Những trung tâm kinh tế quan trọng của vùng chủ yếu ở các thành phố Thái Nguyên, Hạ Long, Việt Trì, Lạng Sơn
Câu 1. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
Trả lời:
* Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc:
+ Tây Bắc:
Câu 2. Tại sao Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh cả nhiệt điện và thủy điện?
Trả lời:
* Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh cả nhiệt điện và thủy điện vì:
+ Về nhiệt điện: Nhà máy nhiệt điện là những nhà máy ở nước ta được vận hành dựa trên nguyên liệu là than. Đây là loại nguyên liệu chủ yếu tập trung ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trong đó nhiều nhất ở Quảng Ninh. Do đó, dựa trên nguyên liệu sẵn có, vùng đã xây dựng nên các nhà máy nhiệt điện có công suất lớn hàng đầu của cả nước.
Về thủy điện: Nhà máy thủy điện là những nhà máy được vận hành dựa trên năng lượng nước. Đa số năng lượng thủy điện có được từ thế năng của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Vì thế với địa hình cao, bị cắt xẻ mạnh cùng với nhiều sông lớn là điều kiện thuận lợi để xây dựng các đập chứa nước. Vì thế, ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La,....
Câu 1. Nêu ý nghĩa của việc phát triển các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời:
* Ý nghĩa của việc phát triển các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Cung cấp điện sinh hoạt và sản xuất cho người dân trong vùng cũng như người dân của cả nước.
+ Tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng nhất là khai thác và chế biến khoáng sản.
+ Tạo chỗ ở mới tốt hơn và nhiều điều kiện thuận lợi hơn để phát triển kinh tế cho các hộ được di dân.
+ Điều hòa lượng nước các con sông, hạn chế thiên tai lũ lụt nhân dân sống hai bên khu vực các con sông....
Câu 2. Tìm hiểu về trang phục, phong tục, tập quán sản xuất của một dân tộc ít người ở Trung du và miền núi Băc Bộ?
Trả lời:
+ Người Mường là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.
+ Người Mường nói tiếng Mường, ngôn ngữ thuộc nhóm Việt - Mường
+ Người Mường tập trung đông nhất ở tỉnh Hòa Bình, Phú Thọ
+ Năm 1999, người Mường có 1.137.515 người.
+ Người Mường sống định canh, định cư tại những thung lũng hẹp. Họ làm nông nghiệp lúa nước và có thêm nương rẫy phụ trợ. Nghề phụ của dân tộc này trong những tháng nông nhàn là dệt vải, đan lát, ươm tơ và khai thác nguồn lợi từ rừng.
+ Nhà ở của người Mường là nhà sàn, nhưng họ rất chú trọng đến hướng nhà. Theo quan niệm cổ truyền, nhà không được làm ngược hướng với đồi, núi…
+ Lễ cưới người Mường gồm các quy trình sau: ướm hỏi, lễ bỏ trầu, lễ xin cưới, lễ cưới lần thứ nhất, lễ đón dâu.
+ Ma chay của người Mường cũng có nhiều điều lạ. Người chết tắt thở, con trai thường cầm dao nín thở chặt 3 nhát vào khung cửa sổ gian thờ, sau đó gia đình mới nổi chiêng phát tang. Thi hài được liệm nhiều lớp vải và quần áo rồi mới đặt trong quan tài làm bằng thân cây khoét rỗng.
+ Lễ hội của người Mường diễn ra quanh năm: Lễ sắc bùa, lễ xuống đồng, hội cầu mưa, lễ rửa lá lúa, lễ cơm mới.
+ Kho tàng văn nghệ dân gian của người Mường khá phong phú: nhiều thể loại thơ dài, truyện cổ, dân ca, ví, tục ngữ. Người Mường hát ru em, đồng dao, hát đập hoa, hát đố… Cồng là nhạc cụ đặc sắc của người Mường.
+ Trò chơi dân gian của người Mường gần gũi với mọi đối tượng của cộng đồng: Thi bắn nỏ, đánh đu, ném còn
+ Trang phục nam là áo cánh xẻ ngực, cổ tròn, có hai túi dưới và đôi khi có thêm túi ngực. Trang phục nữ độc đáo: khăn đội đầu trắng, yếm, áo cánh màu trắng, thân ngắn, xẻ ngực, váy dài đến mắt cá chân gồm thân váy và cạp váy....