Hãy nêu những hiểu biết của em về thiên nhiên, con người Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
* Thiên nhiên:
+ Bắc Trung Bộ là vùng đất hẹp về bề ngang của nước ta, là một dải đất bị cắt xẻ mạnh.
+ Đây có nhiều tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, lâm sản....
+ Có khí hậu khắc nghiệt nhất cả nước khi có một mùa hè nóng có gió Phơn và mùa đông lạnh buốt.
+ Đất đai khô cằn, thiếu màu mỡ chủ yếu là đất cát.
* Con người:
+ Người dân ở đây rất chịu khó, chịu thương, siêng năng, cần cù làm ăn trên mảnh đất khô cằn.
+ Đây là vùng đất có truyền thống hiếu học của cả nước.
1. Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Quan sát hình 1, kết hợp với đọc thông tin, hãy:
- Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
- Xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng đối với phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
* Tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
* Xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:
+ Vị trí:
+ Giới hạn lãnh thổ: Diện tích 51,5 nghìn km2, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.
* Ý nghĩa vị trí địa lí:
+ Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam
+ Là cửa ngõ của các nước láng giềng hướng ra Biển đông và ngược lại.
+ Là cửa ngõ hành lang Đông Tây của tiểu vùng sông Mê Công.
2. Khám phá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Hoàn thành bảng theo yêu cầu sau:
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên | Đặc điểm | ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
Địa hình, đất đai | ||
Khoáng sản | ||
Rừng | ||
Biển |
Trả lời:
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
Địa hình, đất đai | Địa hình: Từ Tây sang Đông, các tỉnh đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo. Đất đai: khô cằn, thiếu màu mỡ, chủ yếu là đất pha cát | Gây khó khăn cho xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải. Đất đai gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp. |
Khoáng sản | Chủ yếu là sắt, thiếc, crôm, đá quý, sét, cao lanh... | Phát triển khai thác khoáng sản và chế biến khoáng sản |
Rừng | Có tài nguyên rừng phong phú Một số rừng quốc gia: Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng.... | Phát triển khai thác và chế biến lâm sản, du lịch sinh thái... |
Biển | Hầu hết các tỉnh đều giáp biển Biển hay có bão. | Phát triển du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản Thiệt hại của cải, tài sản và tính mạng con người |
3. Tìm hiều đặc điểm dân cư, xã hội
Đọc thông tin, phân tích bảng 1, hãy:
- So sánh các tiêu chí của Bắc Trung Bộ so với cả nước?
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ?
- Nêu những khác biệt về cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
* So sánh:
* Đặc điểm phân bố dân cư Bắc Trung Bộ:
* Những khác biệt về cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ:
4. Tìm hiểu tình hình phát triên kinh tế
- Quan sát hình 2, phân tích bảng 2, kết hợp đọc thông tin, hãy: Nhận xét về sản lượng thủy sản, số lượng đàn bò và năng suất lúa vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 1995 - 2014.
- Xác định các vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi trâu bò và đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng và hệ thống thủy lợi ở Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
* Quan sát bảng số liệu ta thấy, giai đoạn 1995 - 2014 sản lượng thủy sản, số lượng đàn bò và năng suất lúa vùng Bắc Trung Bộ đều có xu hướng tăng. Cụ thể là:
* Xác định các vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi trâu bò và đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ:
+ Trồng lúa: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
+ Cây công nghiệp ngắn ngày: Trên đất cát pha vùng duyên hải
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày: Vùng gò đồi phía Tây
+ Chăn nuôi trâu bò: Vùng gò đồi phía Tây
+ Đánh bắt thủy sản: Ven biển
* Ý nghĩa của việc trồng rừng và hệ thống thủy lợi ở Bắc Trung Bộ: Phát triển nông nghiệp, giảm nhẹ thiên tai (lũ quét, sản lở đất) và bảo vệ môi trường.
b. Công nghiệp
- Quan sát hình 2, phân tích bảng 3, hãy: Nhận xét chỉ số phát triển giá trị sản xuất công nghiệp so với năm trước ở các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ giai đoạn 2012 - 2014?
- Cho biết cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, ti tan, đá vôi, sét, cao lanh phân bố ở đâu?
- Nêu cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
Trả lời:
Phân bố cơ sở khai thác khoáng sản:
* Cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
c. Dịch vụ
Quan sát hình 2, hãy:
- Xác định một số tuyến đường giao thông, cảng biển, cửa khẩu, sân bay quan trọng trong vùng.
- Kể tên một số điểm du lịch ở Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
* Một số tuyến đường giao thông, cảng biển, cửa khẩu, sân bay quan trọng trong vùng:
* Một số điểm du lịch ở Bắc Trung Bộ:
Câu 1. Dựa vào bảng 2, hãy:
- Tính tộc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản, số lượng đà bò và năng suất lúa vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 1995 - 2014.
- Vẽ biểu đồ thể hiện tộc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản, số lượng đà bò và năng suất lúa vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 1995 - 2014.
Trả lời:
* Tính tốc độ tăng trưởng:
(đơn vị: %)
Năm | 1995 | 2000 | 2010 | 2014 |
Sản lượng thủy sản | 100 | 151,7 | 310,9 | 428,7 |
Số lượng đàn bò | 100 | 107 | 120,7 | 112,3 |
Năng suất lúa | 100 | 129,2 | 155,7 | 175,7 |
* Vẽ biểu đồ:
Câu 2. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
* Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú:
=> Chính vì những điều kể trên mà số lượng khách du lịch đến Bắc Trung Bộ ngày càng đông.
Câu 1. Vận dụng kiến thức đã học, hãy nêu ý kiến của em về việc giữ vững diện tích rừng và đẩy mạnh công tác trồng rừng ở Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
Theo em, việc giữ vững diện tích rừng và đẩy mạnh công tác rừng ở Bắc Trung Bộ là điều cần thiết bởi đây là vùng có nhiều sông suối, có khí hậu khắc nghiệt nhất cả nước.
=> Vì vậy, việc bảo vệ và trồng rừng nhất là rừng đầu nguồn sẽ giúp cho vùng hạn chế thiên tai, lũ quét, sạt lở đất. Hơn nữa, rừng cũng là một trong những nguồn tài nguyên quý giá của vùng. Việc khai thác và phục hồi rừng có kế hoạch cũng sẽ giúp vùng thu lại được nhiều lợi nhuận....
Câu 2. Sưu tầm tư liệu về Khu di tích Kim Liên (Nam Đàn, Nghệ An) hoặc vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình).
Trả lời:
Bài giới thiệu về rừng quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
Phong Nha Kẻ Bàng được ví như một bảo tàng địa chất khổng lồ có giá trị đặc biệt và mang ý nghĩa toàn cầu bởi cấu trúc địa lý phức tạp, cùng lịch sử hình thành từ hàng trăm triệu năm trước. Trải qua các giai đoạn kiến tạo quan trọng, cùng các chuyển động đứt gãy, phối tảng, uốn nếp đã tạo ra các dãy núi trùng điệp và các bồn trầm tích sụt lún, từ đó hình thành nên sự đa dạng về địa chất, địa mạo cho nơi đây.
Về hang động : Tại vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng đã phát hiện khoảng 300 hang động lớn nhỏ, trong đó nổi bật như hệ thống động Phong Nha, động Thiên Đường, hang Én, hang Sơn Đoòng lớn nhất thế giới... và vẫn chưa được khám phá hết.
Về sông ngầm : Do đặc trưng núi đá vôi và lượng mưa lớn của khu vực Phong Nha Kẻ Bàng đã tạo ra hệ thống sông ngòi phức tạp, len lỏi khắp vườn quốc gia, lúc chảy ngầm, lúc trồi lên mặt đất rồi nhập lại thành 3 dòng sông chính là sông Chày, sông Son và sông Troóc, sau đó đều chảy vào sông Gianh, rồi đổ ra biển Đông.
Hệ thực vật : Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là rừng nguyên sinh trên núi đá vôi điển hình với các loại thực vật đặc trưng như cây họ dầu, nghiến, chò đãi, chò nước, sao... trong dó có 38 loài nằm trong sách đỏ Việt Nam và 25 loài nằm trong Sách đỏ thế giới.
Hệ động vật : Phong Nha Kẻ Bàng là nơi sinh sống của 140 loài thú, nổi bật nhất là hổ và bò tót; 302 loài chim; 81 loài bò sát lưỡng cư và 10 loài linh trưởng quý hiếm như voọc, sao la, mang... cùng nhiều loài cá, nhiều loài rắn, tắc kè, thằn lằn, bọ cạp...
Với giá trị đặc sắc từ địa hình cho đến hệ động thực vật phong phú, Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng đã được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới vào tháng 7/2003. Du lịch Phong Nha Kẻ Bàng còn hấp dẫn bước chân du khách bởi nhiều hành trình khám phá thiên nhiên đậm chất hoang dã.