Giải tiếng việt 4 VNEN bài 14C: Đồ vật quanh em

Giải chi tiết, cụ thể tiếng việt 4 VNEN bài: Đồ vật quanh em. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn tiếng việt lớp 4.

A. Hoạt động cơ bản

1. Trò chơi: Hỏi nhanh Quan sát các bức tranh sau và đặt câu hỏi cho mỗi bức tranh với các từ: ai, làm gì, thế nào, ở đâu

Tranh 1

Ai đang chơi đá bóng?

Các bạn nhỏ đá bóng ở đâu?

Tranh 2

Ai đang bế em bé?

Người mẹ đang làm gì?

Tranh 3

Ngày hội thanh niên 2012 được tổ chức ở đâu?

Để chào mừng ngày hội thanh niên, các bạ đã chuẩn bị như thế nào?

Tranh 4

Ai đang chơi diều?

Các bạn nhỏ chơi diều ở đâu?

Các bạn nhỏ đang làm gì?

2. Tìm hiểu cách dùng câu hỏi vào mục đích khác.

a. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:

Ông Hòn Rấm cười bảo:

- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!

Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:

- Nung ấy ạ?

- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.

b. Nhận xét:

  • Mỗi câu hỏi của ông Hòn Rấm có thể thay bằng một câu kể hoặc một câu cảm mà nghĩa của câu không bị thay đổi không?

  • Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Chúng được dùng làm gì?

c. Trong nhà văn hóa, em và bạn đang say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bổng có người bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”. Em hiểu câu hỏi ấy có mục đích gì?

Trả lời:

b. Nhận xét:

  • Mỗi câu hỏi của ông Hòn Râm có thể thay bằng một câu kế hoặc một câu cảm mà nghĩa của câu không thay đổi. Ví dụ: Sao chú nhát thế? có thể thay là "Trông chú mày nhát như thỏ đế.

  • Theo em, các câu hỏi cùa ông Hòn Rấm không dùng để hỏi về điều chưa biêt. Mà chúng được dùng với mục đích là:

  • “sao chú mày nhát thế?” dùng để chê trách

  • “chứ sao?” dùng để khẳng định

c. Trong nhà văn hóa, em và bạn đang say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bổng có người bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”.

Em hiểu câu nói ấy có mục đích là yêu cầu, mong muốn em và bạn trao đổi với nhau nhỏ hơn để không làm ảnh hưởng đến người bên cạnh.

3. Tìm hiểu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.

a. Em đọc bài văn “Con lật đật” (trang 156 sgk)

b. Nhận xét: Bài văn trên tả cái gì? Viết tên sự vật được miêu tả trong đoạn văn vào bảng nhóm.

c. Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn

Các phầnCác đoạn vănNội dung
Mở bàiĐoạn ..............
Thân bàiĐoạn ..... và.............
Kết bàiĐoạn............
=> Trả lời:

b. Đoạn văn trên tả về con lật đật. Những sự vật được miêu tả: Hình thù, cái bụng, cái đầu, đôi má,....

c. Các phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn là:

Các phầnCác đoạn vănNội dung
Mở bàiĐoạn 1 (từ đầu đến con lật đật)Giới thiệu món đồ chơi con lật đật
Thân bàiĐoạn 2 và 3 (tiếp đó đến thế là tôi nín khóc)Tả hình dáng, màu sắc và hoạt động (công dụng) của con lật đật
Kết bàiĐoạn 4 (tiếp đó đến không bao giờ muốn xa nó).Tình cảm của người viết đối với con lật đật.

5. Nhận xét về phần thân bài miêu tả cái trống trường:

  • Câu văn nào tả bao quát cái trống?

  • Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?

  • Những từ ngữ nào tả hình dáng, âm thanh cái trống?

=> Trả lời:

Câu văn tả bao quát cái trống là: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chiễm chệ trên một  cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ”.

Những bộ phận của cái trống được miêu tả:

Bộ phận miêu tảCách miêu tả
Mình trốngTròn như cái chum, được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại hai đầu.
Lưng trống Quấn hai vành đai to bằng can rắn cạp nong, nom rất hùng dũng
Hai mặt trốngBịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.

Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống là:

  • Tả hình dáng: như ở bảng trên

  • Tả âm thanh: “Tùng! Tùng! Tùng”, “cầm càng”, “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” “xả hơi”.

B. Hoạt động thực hành

1. Viết thêm phần mở bài và kết bài để có bài văn hoàn chỉnh tả cái trống.

=> Trả lời:

Mở bài: "Tùng, tùng, tùng" những âm thanh quen thuộc đó dường như đã đi sâu vào tâm trí của em. Đó là chiếc trống trường, một kỉ vật thân thương gắn liền với ngôi trường, với mỗi lứa tuổi học sinh. 

Kết bài: Mai sau, em sẽ trưởng thành, sẽ mãi rời xa mái trường thân yêu. Văng vẳng đâu đó tiếng trống trường giục giã, rộn ràng cho tuổi học trò lại ùa về cùng bao kỉ niệm thân thương.

2. Các câu hỏi sau được dùng làm gì?

a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này”.

b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”

c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”

d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”

=> Trả lời:

a. Yêu cầu

b. Chê trách

c. Chê

d. Cậy nhờ

3. Thi đặt câu hỏi phù hợp tình huống:

Tình huống a

Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

Đặt câu: ...

Tình huống b

Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.

Đặt câu: ... 

Tình huống a

Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?

Đặt câu: ...

Tình huống b.

Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.

Đặt câu: ...

=> Trả lời:

A

  • Tình huống a : Bạn có thể chờ xong giờ sinh hoạt hãy nói chuyện không?

  • Tình huống b : Nhà bạn sao gọn gàng, ngăn nắp thế?

B

  • Tình huống a: Sao bài đó cô chữa rồi mà mình vẫn có thể làm sai như thế?

  • Tình huống b: Mình thấy chơi diều cũng thú vị đấy chứ?

4. Nêu tình huống dùng câu hỏi:

Mỗi bạn đưa ra một tình huống có thể dùng câu hỏi để:

a. Tỏ thái độ khen, chê

b. Khẳng định, phủ định

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn

=> Trả lời:
 
Tình huốngĐặt câu

a. Tỏ thái độ khen, chê

Khen: Sao bạn có thể viết được chữ đẹp đến như vậy?

Chê: Sao con rửa tay rồi mà vẫn bẩn như vậy?

b. Khẳng định, phủ định

Trời hôm nay nắng nhỉ?

Hút thuốc lá nhiều cho hư phổi à?

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn

Bạn có thể nói nhỏ để tớ học bài được không?

Các em có hứa với cô sẽ học tập chăm chỉ hơn không? 

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải Tiếng Việt 4 tập 1 VNEN


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com