Giải toán 10 tập 2 CTST bài tập cuối chương X

Giải bài tập chương X - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

1. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có ba chữ số:

a) Hãy mô tả không gian mẫu.

b) Tính xác suất biến cố "Số được chọn là lập phương của một số nguyên".

c) Tính xác suất của biến cố "Số được chọn chia hết cho 5".

Trả lời:

a) $\Omega$ = {100; 101; 102; 103; ...; 997; 998; 999}

b) Số phần tử của không gian mẫu là: n($\Omega$) = 900

Gọi B là biến cố "Số được chọn là lập phương của một số nguyên".

Ta có: $1^{3}$ = 1;      $2^{3}$ = 8;      $3^{3}$ = 27;   $4^{3}$ = 64;   $5^{3}$ = 125;

          $6^{3}$ = 216;  $7^{3}$ = 343;  $8^{3}$ = 512;  $9^{3}$ = 729; $10^{3}$ = 10000.

$\Rightarrow$ B = {125; 216; 343; 512; 729} $\Rightarrow$ n(B) = 5

$\Rightarrow$ Xác suất của B là: P(B) = $\frac{5}{900}$ = $\frac{1}{180}$.

c) Gọi C là biến cố "Số được chọn là số chia hết cho 5".

$\Rightarrow$ C = {100; 105; 110; 115; ...; 990; 995} $\Rightarrow$ n(C) = $\frac{995 - 100}{5}$ + 1 = 180

$\Rightarrow$ Xác suất của C là: P(C) = $\frac{180}{900}$ = $\frac{1}{5}$.

2. Gieo bốn đồng xu cân đối và đồng chất. Xác định biến cố đối của mỗi biến cố sau và tính xác suất của nó.

a) "Xuất hiện ít nhất ba mặt sấp";

b) "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa".

Trả lời:

a) Gọi A là biến cố "Xuất hiện ít nhất ba mặt sấp".

$\Rightarrow$ Biến cố đối của biến cố A là $\bar{A}$: "Xuất hiện ít nhất hai mặt ngửa".

Tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử là: n($\Omega$) = $2^{4}$ = 16

Ta có A = {NSSS; SNSS; SSNS; SSSN; SSSS} $\Rightarrow$ n(A) = 5

Xác suất của A là: P(A) = $\frac{5}{16}$

b) Gọi B là biến cố "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa".

$\Rightarrow$ Biến cố đối của biến cố B là $\bar{B}$ "Không xuất hiện mặt ngửa nào".

$\Rightarrow$ $\bar{B}$ = {SSSS} $\Rightarrow$ n($\bar{B}$) = 1

Xác suất để xảy ra biến cố B là: P(B) = 1 - P($\bar{B}$) = 1 - $\frac{1}{16}$ = $\frac{15}{16}$.

3. Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) "Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 5";

b) "Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5".

Trả lời:

a) Số các kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là n($\Omega$) = $6^{3}$ = 216

Gọi A là biến cố "Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 5".

Vì số chấm nhỏ nhất trên mỗi xúc xắc là 1, nên tổng số chấm xuất hiện trên sau khi thực hiện phép thử luôn lớn hơn hoặc bằng 3.

Ta có: 3 = 1 + 1 + 1

          4 = 1 + 1 + 2 = 1 + 2 + 1 = 2 + 1 + 1

$\Rightarrow$ A = {(1; 1; 1), (1; 1; 2), (1; 2; 1), (2; 1; 1)} $\Rightarrow$ n(A) = 4

$\Rightarrow$ Xác suất của biến cố A là: P(A) = $\frac{4}{216}$ = $\frac{1}{54}$.

b) Gọi B là biến cố "Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5".

$\Rightarrow$ Biến cố đối của biến cố B là $\bar{B}$ "Tích số chấm xuất hiện không chia hết cho 5".

Để tích số chấm không chia hết cho 5 thì kết quả của phép thử không được xuất hiện mặt 5 chấm $\Rightarrow$ Số kết quả thuận lợi cho $\bar{B}$ = $5^{3}$ = 125

$\Rightarrow$ Xác suất của biến cố B là P(B) =  1 - P($\bar{B}$) = 1 - $\frac{125}{216}$ = $\frac{91}{216}$.

4. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ. Các viên có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 viên bi. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) "Bốn viên bi lấy ra có cùng màu";

b) "Trong 4 viên bi lấy ra có đúng 1 viên bi xanh";

c) "Trong 4 viên bi lấy ra có đủ cả bi xanh và bi đỏ".

Trả lời:  

a) Số kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là: n($\Omega$}) = $C_{7}^{2}$. $C_{7}^{2}$ = 441

Gọi A là biến cố "Bốn viên bi lấy ra có cùng màu".

Số các kết quả thuận lợi cho A là n(A) = $C_{4}^{2}$.$C_{5}^{2}$ + $C_{3}^{2}$.$C_{2}^{2}$ = 63

Xác suất của biến cố A là: P(A) = $\frac{63}{441}$ = $\frac{1}{7}$

b) Gọi B là biến cố "Trong 4 viên bi lấy ra có đúng 1 viên bi xanh".

Số các kết quả thuận lợi cho B là: n(B) = $C_{4}^{1}$.$C_{3}^{1}$.$C_{2}^{2}$ + $C_{3}^{2}$.$C_{5}^{1}$.$C_{2}^{1}$ = 42

Xác suất của biến cố B là: P(B)  = $\frac{42}{441}$ = $\frac{2}{21}$.

c) Gọi C là biến cố "Trong bốn viên lấy ra có đủ cả bi xanh và bi đỏ".

$\Rightarrow$ Biến cố đối của biến cố C là $\bar{C}$ "Bốn viên bi lấy ra có cùng màu".

Theo phần a, ta tính được P($\bar{C}$) = $\frac{1}{7}$

$\Rightarrow$ Xác suất của biến cố C là: P(C) = 1 - P($\bar{C}$) = 1 - $\frac{1}{7}$ = $\frac{6}{7}$.

Trả lời: a) Số phần tử của không gian mẫu là: n($\Omega$) = $C_{12}^{4}$ = 495.Gọi A là biến cố "Bốn bạn thuộc 4 tổ khác nhau" $\Rightarrow$ n(A) = $C_{3}^{1}$. $C_{3}^{1}$. $C_{3}^{1}$. $C_{3}^{1}$ = 81Xác suất của biến cố A là: P(A) = $\frac{81}{495}$ = $\frac{9}{55...
Trả lời: Số phần tử của không gian mẫu là: n($\Omega$) = $2^{4}$ = 16.Giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội là ABDE.$\Rightarrow$ Xác suất để giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội là: P = $\frac{1}{16}$
Trả lời: a) Số phần tử của không gian mẫu là: n($\Omega$) = 5! = 120Vì a là số chẵn nên có hai cách chọn ra chữ số hàng đơn vị là 2 hoặc 4, xếp 4 chỗ còn lại có 4! cách.$\Rightarrow$ Số phần tử có lợi cho biến cố "a là số chẵn" là: n = 2.4! = 48$\Rightarrow$ Xác suất của biến cố "a là số chẵn" là: P = $\...
Trả lời: a) Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là: n($\Omega$) = $C_{45}^{2}$$C_{45}^{2}$ = 980100Gọi A là biến cố "Trong bốn bạn được chọn có ít nhất 1 bạn nam"$\Rightarrow$ Biến cố đối của biến cố A là "Không bạn nam nào được chọn"$\Rightarrow$ Số kết quả thuận lợi cho biến cố $\bar{A}$ là: n($\...
Trả lời: a) Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là: n($\Omega$) = $C_{13}^{2}$.13 = 1014Gọi A là biến cố "Ba bóng lấy ra cùng màu".Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là: n(A) = $C_{5}^{2}$.5 + $C_{6}^{2}$.6 + $C_{2}^{2}$.2 = 142Xác suất của biến cố A là: P(A) = $\frac{142}{1014...
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo, giải toán 10 tập 2 sách mới, giải toán 10 tập 2 bài tập cuối chương X ctst , giải bài tập cuối chương 10 ctst

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG VII. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

 
 
 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com