Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

Giải bài 1: Tọa độ vectơ - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Khởi động

Hãy tìm cách xác định vị trí của các quân mã trên bàn cờ vua.

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

Trả lời: Gắn bàn cờ vua với hệ trục tọa độ Oxy, khi đó, các quân mã có tọa độ (x; y).

1. Tọa độ của vectơ đối với một hệ trục tọa độ

Khám phá 1: Hãy nêu nhận xét về độ lớn, phương và chiều của $\vec{i}$ trên trục Ox và $\vec{j}$ trên trục Oy (Hình 1).

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

Trả lời: Độ lớn của $\vec{i}$ bằng độ lớn của $\vec{j}$, phương và chiều của hai vectơ vuông góc với nhau.

Tọa độ của một vectơ

Khám phá 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho một vectơ $\vec{a}$ tùy ý. Vẽ $\vec{OA}$ = $\vec{a}$ và gọi $A_{1}$, $A_{2}$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox và Oy (hình 4). Đặt $\vec{OA_{1}}$ = x$\vec{i}$, $\vec{OA_{2}}$ = y$\vec{j}$. Biểu diễn vectơ $\vec{a}$ theo hai vectơ $\vec{i}$ và $\vec{j}$. 

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

Trả lời: $\vec{a}$ = x$\vec{i}$ + y$\vec{j}$

Tọa độ một điểm

Khám phá 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M. Xác định tọa độ của vectơ $\vec{OM}$

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

Trả lời: $\vec{OM}$ = {x; y}

Thực hành 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0).

a) Vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy.

b) Tìm tọa độ của các vectơ $\vec{OD}$, $\vec{OE}$, $\vec{OF}$.

c) Vẽ và tìm tọa độ của hai vectơ đơn vị $\vec{i}$, $\vec{j}$ lần lượt trên hai trục tọa độ Ox, Oy.

Trả lời:

a)

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

b) Do D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0) nên $\vec{OD}$ = (-1; 4), $\vec{OE}$ = (0; -3), $\vec{OF}$ = (5; 0)

c) $\vec{i}$ = (1; 0), $\vec{j}$ = (0; 1)

Vận dụng 1: Một máy bay đang cất cánh với tốc độ 240 km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc $30^{\circ}$ (Hình 7).

a) Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.

b) Biểu diễn vectơ vận tốc $\vec{v}$ theo hai vectơ $\vec{i}$ và $\vec{j}$.

c) Tìm tọa độ của $\vec{v}$

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

Trả lời: 

a) AB = DC = AC.cos$30^{\circ}$ = 240.cos$30^{\circ}$ = 120$\sqrt{3}$ (km)

BC = AD = AC.sin$30^{\circ}$ = 240.sin$30^{\circ}$ = 120 (km)

b) $\vec{v}$ = 120$\sqrt{3}$$\vec{i}$ + 120$\vec{j}$

c) $\vec{v}$(120$\sqrt{3}$; 120)

2. Biểu đồ tọa độ của các phép toán vectơ

Khám phá 4: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ $\vec{a}$ = ($a_{1}$; $a_{2}$), $\vec{b}$ = ($b_{1}$; $b_{1}$; $b_{2}$) và số thực k. Ta đã biết có thể biểu diễn từng vectơ $\vec{a}$, $\vec{b}$ theo hai vectơ $\vec{i}$, $\vec{j}$ như sau: $\vec{a}$ = $a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$; $\vec{b}$ = $b_{1}$$\vec{i}$ + $b_{2}$$\vec{j}$.

a) Biểu diễn từng vectơ: $\vec{a}$ + $\vec{b}$, $\vec{a}$ - $\vec{b}$, k$\vec{a}$ theo hai vectơ $\vec{i}$, $\vec{j}$.

b) Tìm $\vec{a}$. $\vec{b}$ theo tọa độ của hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$.

Trả lời:

a) $\vec{a}$ + $\vec{b}$ = $a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$ + $b_{1}$$\vec{i}$ + $b_{2}$$\vec{j}$ = ($a_{1}$ + $b_{1}$)$\vec{i}$ + ($a_{2}$ + $b_{2}$)$\vec{j}$ 

$\vec{a}$ - $\vec{b}$ = $a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$ - $b_{1}$$\vec{i}$ - $b_{2}$$\vec{j}$ = ($a_{1}$ - $b_{1}$)$\vec{i}$ + ($a_{2}$ - $b_{2}$)$\vec{j}$ 

k$\vec{a}$ = k($a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$) = k$a_{1}$$\vec{i}$ + k$a_{2}$$\vec{j}$

b) $\vec{a}$. $\vec{b}$ = ($a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$)($b_{1}$$\vec{i}$ + $b_{2}$$\vec{j}$) = $a_{1}$$\vec{i}$. $b_{1}$$\vec{i}$ + $a_{1}$$\vec{i}$. $b_{2}$$\vec{j}$ + $a_{2}$$\vec{j}$. $b_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$. $b_{2}$$\vec{j}$

= $a_{1}$$b_{1}$$\vec{i}^{2}$ + $a_{1}$$b_{2}$$\vec{i}$$\vec{j}$ + $a_{2}$.$b_{1}$$\vec{i}$$\vec{j}$ + $a_{2}$$b_{2}$$\vec{j}^{2}$ 

= $a_{1}$$b_{1}$.$1^{2}$ + $a_{1}$$b_{2}$.$\vec{0}$+ $a_{2}$.$b_{1}$.$\vec{0}$ + $a_{2}$$b_{2}$.0$1^{2}$ (vì $\vec{i}$ $\perp$ $\vec{j}$)

= $a_{1}$$b_{1}$ + $a_{2}$$b_{2}$

Thực hành 2: Cho hai vectơ $\vec{m}$ = (-6; 1), $\vec{n}$ = (0; -2)

a) Tìm tọa độ các vectơ $\vec{m}$ + $\vec{n}$, $\vec{m}$ - $\vec{n}$, 10$\vec{m}$, -4$\vec{n}$

b) Tính các tích vô hướng $\vec{m}$. $\vec{n}$, (10$\vec{m}$). (-4$\vec{n}$).

Trả lời:

a) $\vec{m}$ + $\vec{n}$ = (-6 + 0; 1 - 2) = (-6; -1)

$\vec{m}$ - $\vec{n}$ = (-6 - 0; 1 + 2) = (-6; 3)

10$\vec{m}$ = (10. (-6); 10. 1) = (-60; 10)

-4$\vec{n}$ = (-4. 0; -4.(-2)) = (0; 8)

b) $\vec{m}$. $\vec{n}$ = -6. 0 + 1. (-2) = -2

(10$\vec{m}$).(-4$\vec{n}$) = -60. 0 + 10. 8 = 80

Vận dụng 2: Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc $\vec{v}$ = (10; -8) (Hình 8). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là $\vec{w}$ = (3,5; 0). Tìm tọa độ tổng hai vận tốc $\vec{v}$ và $\vec{w}$.

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

Trả lời:

$\vec{v}$ + $\vec{w}$ = (10 +3,5; -8 + 0) = (13,5; -8)

3. Áp dụng của tọa độ vectơ

Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ trong mặt phẳng

Khám phá 5: Cho hai điểm A($x_{A}$; $y_{A}$), B($x_{B}$; $y_{B}$). Từ biểu thức $\vec{AB}$ = $\vec{OB}$ - $\vec{OA}$, tìm tọa độ vectơ $\vec{AB}$ theo tọa độ hai điểm A, B.

Trả lời: 

Vì A($x_{A}$; $y_{A}$), B($x_{B}$; $y_{B}$) nên $\vec{OA}$ = {$x_{A}$; $y_{A}$); $\vec{OB}$ = ($x_{B}$; $y_{B}$)

Ta có: $\vec{AB}$ = $\vec{OB}$ - $\vec{OA}$ = ($x_{B}$ - $x_{A}$; $y_{B}$ - $y_{A}$)

Thực hành 3: Cho E(9; 9); F(8; - 7), G(0; -6). Tìm tọa độ của các vectơ $\vec{FE}$, $\vec{FG}$, $\vec{EG}$.

Trả lời:

$\vec{FE}$ = ($x_{E}$ - $x_{F}$; $y_{E}$ - $y_{F}$) = (9 - 8; 9 - (-7)) = (1; 16)

$\vec{FG}$ = ($x_{G}$ - $x_{F}$; $y_{G}$ - $y_{F}$) = (0 - 8; -6 -(-7)) = (-8; 1)

$\vec{EG}$ = ($x_{G}$ - $x_{E}$; $y_{G}$ - $y_{E}$) = (0 - 9; -6 - 9) = (-9; -15)

Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác

Khám phá 6: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh là A($x_{A}$; $y_{A}$), B($x_{B}$; $y_{B}$), C($x_{C}$; $y_{C}$). Gọi M($x_{M}$; $y_{M}$) là trung điểm của đoạn thẳng AB, G($x_{G}$; $y_{G}$) là trọng tâm của tam giác ABC.

a) Biểu thị vectơ $\vec{OM}$ theo hai vectơ $\vec{OA}$ và $\vec{OB}$.

b) Biểu thị vectơ $\vec{OG}$ theo hai vectơ $\vec{OA}$, $\vec{OB}$ và $\vec{OC}$.

c) Từ các kết quả trên, tìm tọa độ điểm M và G theo tọa độ của các điểm A, B, C.

Trả lời:

a) Vì M là trung điểm AB nên: $\vec{AM}$ = $\frac{1}{2}$$\vec{AB}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{OM}$ - $\vec{OA}$ = $\frac{1}{2}$($\vec{OB}$ - $\vec{OA}$) 

$\Leftrightarrow$ $\vec{OM}$ = $\frac{1}{2}$($\vec{OA}$ + $\vec{OB}$)

b) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên 3$\vec{OG}$ = $\vec{OA}$ + $\vec{OB}$ + $\vec{OC}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{OG}$ = $\frac{1}{3}$($\vec{OA}$ + $\vec{OB}$ + $\vec{OC}$)

c) M($\frac{x_{A} + x_{B}}{2}$; $\frac{y_{A} + y_{B}}{2}$); G($\frac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3}$; $\frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3}$)

Thực hành 4: Cho tam giác QRS có tọa độ các đỉnh là Q(7; - 2), R(-4; 9) và S(5; 8).

a) Tìm tọa độ trung điểm M của cạnh QS.

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác QRS.

Trả lời:

a) Ta có: $x_{M}$ = $\frac{x_{Q} + x_{S}}{2}$ = $\frac{7+5}{2}$ = 6; $y_{M}$ = $\frac{y_{Q} + y_{S}}{2 }$ = $\frac{-2 + 8}{2}$ = 3

Vậy M(6; 3)

b) Ta có: $x_{G}$ = $\frac{x_{Q} + x_{R} + x_{S}}{3}$ = $\frac{7 + (-4) + 5}{3}$ = $\frac{8}{3}$; $y_{G}$ = $\frac{y_{Q} + y_{R} + y_{S}}{3}$ = $\frac{-2 + 9 + 8}{3}$ = 5

Vậy G($\frac{8}{3}$; 5)

Ứng dụng biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Khám phá 7: Cho hai vectơ $\vec{a}$ = ($a_{1}$; $a_{2}$), $\vec{b}$ = ($b_{1}$; $b_{2}$) và hai điểm A($x_{A}$; $y_{A}$), B($x_{B}$; $y_{B}$). Hoàn thành các phép biến đổi sau:

a) $\vec{a}$ $\perp$ $\vec{b}$ $\Leftrightarrow$ $\vec{a}$. $\vec{b}$ = 0 $\Leftrightarrow$ $a_{1}$$b_{1}$ + $a_{2}$$b_{2}$ = ?

b) $\vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng phương $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}a_{1} = tb_{1}\\ a_{2} = tb_{2}\end{matrix}\right.$ hay $\left\{\begin{matrix}b_{1} = ka_{1}\\ b_{2} = ka_{2}\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $a_{1}$$b_{2}$ - $a_{2}$$b_{1}$ = ?

c) |$\vec{a}$| = $\sqrt{(\vec{a})^{2}}$ = $\sqrt{?}$;

d) $\vec{AB}$ = ($x_{B}$ - $x_{A}$; $y_{B}$ - $y_{A}$) $\Rightarrow$ AB = $\sqrt{(\vec{AB})^{2}}$ = $\sqrt{?}$;

e) cos($\vec{a}$, $\vec{b}$) = $\frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|.|\vec{b}|}$ = $\frac{?}{\sqrt{a_{1}^{2} + a_{2}^{2}}. \sqrt{b_{1}^{2} + b_{2}^{2}}}$ ($\vec{a}$, $\vec{b}$ khác $\vec{0}$).

Trả lời:

a) $\vec{a}$ $\perp$ $\vec{b}$ $\Leftrightarrow$ $\vec{a}$. $\vec{b}$ = 0 $\Leftrightarrow$ $a_{1}$$b_{1}$ + $a_{2}$$b_{2}$ = 0

b) $\vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng phương $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}a_{1} = tb_{1}\\ a_{2} = tb_{2}\end{matrix}\right.$ hay $\left\{\begin{matrix}b_{1} = ka_{1}\\ b_{2} = ka_{2}\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $a_{1}$$b_{2}$ - $a_{2}$$b_{1}$ = 0

c) |$\vec{a}$| = $\sqrt{(\vec{a})^{2}}$ = $\sqrt{a_{1}^{2} + a_{2}^{2}}$;

d) $\vec{AB}$ = ($x_{B}$ - $x_{A}$; $y_{B}$ - $y_{A}$) $\Rightarrow$ AB = $\sqrt{(\vec{AB})^{2}}$ = $\sqrt{(x_{B} - x_{A})^{2} + (y_{B} - y_{A})^{2}}$;

e) cos($\vec{a}$, $\vec{b}$) = $\frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|.|\vec{b}|}$ = $\frac{a_{1}b_{1}+a_{2}b_{2}}{\sqrt{a_{1}^{2} + a_{2}^{2}}. \sqrt{b_{1}^{2} + b_{2}^{2}}}$ ($\vec{a}$, $\vec{b}$ khác $\vec{0}$).

Thực hành 5: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác DEF có tọa độ các đỉnh là D(2; 2), E(6;2) và F(2;6).

a) Tìm tọa độ điểm H là chân đường cao của tam giác DEF kẻ từ D.

b) Giải tam giác DEF.

Trả lời:

a) Xét điểm H(x; y), ta có: $\vec{DH}$ = (x - 2; y - 2), $\vec{EH}$ = (x - 6; y - 2), $\vec{EF}$ = (-4; 4)

H(x; y) là chân đường cao của tam giác DEF kẻ từ D, nên ta có:

  • $\vec{DH}$. $\vec{EF}$ $\Leftrightarrow$ (x - 2).(-4) + (y - 2). 4 = 0 $\Leftrightarrow$ -4x + 4y = 0 (1)
  • Hai vectơ $\vec{EH}$, $\vec{EF}$ cùng phương $\Leftrightarrow$ (x - 6). 4 - (y - 2). (-4) = 0 $\Leftrightarrow$ 4x + 4y - 32 = 0 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix}-4x + 4y = 0\\ 4x + 4y - 32 = 0\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}x = 4\\ y = 4\end{matrix}\right.$

Vậy H(4; 4)

b) Ta có: $\vec{DE}$ = (4; 0); $\vec{DF}$ = (0; 4); $\vec{EF}$ = (-4; 4)

Suy ra: DE = |$\vec{DE}$| = $\sqrt{4^{2} + 0^{2}}$ = 4

           DF = |$\vec{DF}$| = $\sqrt{0^{2} + 4^{2}}$ = 4

           EF = |$\vec{EF}$| = $\sqrt{(-4)^{2} + 4^{2}}$ = $4\sqrt{2}$

           cosD = cos($\vec{DE}$, $\vec{DF}$) = $\frac{\vec{DE}.\vec{DF}}{DE.DF}$ = $\frac{4.0+0.4}{4.4}$ = 0 $\Rightarrow$ $\widehat{D}$ = $90^{\circ}$

Nhận thấy tam giác DEF vuông cân tại D $\Rightarrow$ $\widehat{E}$ = $\widehat{F}$ = $45^{\circ}$

Vận dụng 3: Một trò chơi trên máy tính đang mô phỏng một vùng biển có hai hòn đảo nhỏ có tọa độ B(50; 30) và C(32; -23). Một con tàu đang neo đậu tại điểm A(-10; 20).

a) Tính số đo của $\widehat{BAC}$

b) Cho biết một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1 km. Tính khoảng cách từ con tàu đến mỗi hòn đảo.

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 1 Tọa độ của vectơ

Trả lời:

a) Ta có: $\vec{AB}$ = (60; 10), $\vec{AC}$ = (42; -43), $\vec{BC}$ = (-18; -53)

Suy ra: AB = |$\vec{AB}$| = $\sqrt{60^{2} + 10^{2}}$ = $10\sqrt{37}$ $\approx$ 60,8

           AC = |$\vec{AC}$| = $\sqrt{42^{2} + (-43)^{2}}$ $\approx$ 60,1

           cos$\widehat{BAC}$ = cos($\vec{AB}$, $\vec{AC}$)= $\frac{\vec{AB}.\vec{AC}}{AB.AC}$ = $\frac{60. 42 + 10. (-43)}{60,8.60,1}$ $\approx$ = 0,57 $\Rightarrow$ $\widehat{BAC}$ $\approx$ $55^{\circ}7'$

b) Khoảng cách từ con tàu đến hòn đảo B là: AB $\approx$ 60,8 (km)

    Khoảng cách từ con tàu đến hòn đảo C là AC $\approx$ 60,1 (km)

Trả lời: a) b) Hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{CD}$ ngược hướng nhau.
Trả lời: a) Nhận thấy: $\vec{a}$ = -2$\vec{b}$ $\Rightarrow$ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ ngược hướng.b) Nhận thấy: $\vec{a}$ = 4$\vec{b}$ $\Rightarrow$ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng hướng.c) Ta có: |$\vec{a}$| = $\sqrt{0^{2} + 4^{2}}$ = 4; |$\vec{b}$| = $\sqrt{0^{2} + (-4)^{...
Trả lời: $\vec{a}$ = (2; 7);         $\vec{b}$ = (-1; 3);         $\vec{c}$ = (4; 0);         $\vec{d}$ = (0; -9)
Trả lời: a) Điểm B(4; 0) thuộc trục hoành.b) Điểm C(0; -3) thuộc trục tung.c) Điểm D(2; 2) thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
Trả lời: a) H($x_{0}$; 0)b) M' đối xứng với M qua trục Ox $\Rightarrow$ H là trung điểm của MM'$\Rightarrow$ $\left\{\begin{matrix}x_{M'} = 2x_{H} - x_{M}\\ y_{M'} = 2y_{H} - y_{M}\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}x_{M'} = 2x_{0} - x_{0}\\ y_{M'} = 2.0 - y_{0}\...
Trả lời: a) Xét D(x; y). Ta có: $\vec{AB}$ = (1; 3); $\vec{DC}$ = (5 - x; 5 - y)Để ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi $\vec{AB}$ = $\vec{DC}$ $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}5 - x = 1\\ 5 - y = 3\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix} x = 4\\ y...
Trả lời: a) $\vec{MP}$ = (3; 1) $\vec{BN}$ = (3 - $x_{B}$; 4 - $y_{B}$)Có M là trung điểm cạnh AB, P là trung điểm cạnh AC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC$\Rightarrow$ MP // BC và MP = $\frac{1}{2}$BC = BN $\Rightarrow$ MPNB là hình bình hành$\Rightarrow$ $\vec{MP}$ = $\vec{BN}$$\...
Trả lời: a) D nằm trên trục Ox nên D(x; 0) $\Rightarrow$ $\vec{AD}$ = (x - 1; -3); $\vec{BD}$ = (x - 4; -2)Ta có: DA = DB $\Rightarrow$ $(x - 1)^{2} + (-3)^{2}$ = $(x - 4)^{2} + (-2)^{2}$$\Leftrightarrow$ $x^{2}$ - 2x + 1 + 9 = $x^{2}$ - 8x + 16 + 4 $\Leftrightarrow$ 6x = 10 $\...
Trả lời: a) cos($\vec{a}$, $\vec{b}$) = $\frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|. |\vec{b}|}$ = $\frac{2. 6 + (-3). 4}{\sqrt{2^{2} + (-3)^{2}}. \sqrt{6^{2} + 4^{2}}}$ = 0 $\Rightarrow$ ($\vec{a}$, $\vec{b}$) = $90^{\circ}$b) cos($\vec{a}$, $\vec{b}$) = $\frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|. |\vec{b...
Trả lời: Ta có: $\vec{AB}$ = (1; 7), $\vec{DC}$ = (1; 7); $\vec{AD}$ = (-7; 1)Nhận thấy: $\vec{AB}$ = $\vec{DC}$ $\Rightarrow$ ABCD là hình bình hành mà |$\vec{AB}$| = |$\vec{AD}$| (vì cùng = $5\sqrt{2}$) hay AB = AD $\Rightarrow$ ABCD là hình thoi        (1)Ta...
Trả lời: Ta có: $\vec{v}$ + $\vec{w}$ = (-210 + (-12); -42 + (-4))= (-222; -46)Độ dài của vectơ tổng hai vận tốc $\vec{v}$ và $\vec{w}$ là: |$\vec{v}$ + $\vec{w}$| = $\sqrt{(-222)^{2} + (-46)^{2}}$ = $10\sqrt{514}$ (km)
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo, giải toán 10 tập 2 sách mới, giải toán 10 tập 2 bài 1: tọa độ của vectơ ctst , giải bài 1: tọa độ của vectơ ctst

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG VII. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

 
 
 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com