Giải toán 10 tập 2 CTST bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Giải bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Khởi động

Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm. Cho biết tâm một vòi phun được đặt tại tọa độ (30; 40) và vòi có thể phun xa tối đa 50m. Làm thế nào để viết phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi này có thể phun tới?

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Trả lời:

Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50:

$(x - 30)^{2} + (y - 40)^{2} = 50^{2}$

1. Phương trình đường tròn

Khám phá 1: Hãy nhắc lại công thức tính khoảng cách giữa hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng Oxy.

Trả lời:

IM = $\sqrt{(x - a)^{2} + (y - b)^{2}}$

Thực hành 1: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4;               b) (C) có tâm I(2; - 2), bán kính R = 8;

c) (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3).

Trả lời:

a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: $x^{2}$ + $y^{2}$ = 16

b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; - 2), bán kính R = 8 là: $(x - 2)^{2}$ + $(y + 2)^{2}$ = 64

c) Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C). Phương trình đường tròn C có dạng: $x^{2}$ + $y^{2}$ - 2ax - 2by + c = 0.

(C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) nên ta có hệ phương trình:

$\left\{\begin{matrix}1^{2} + 4^{2} - 2a - 8b + c = 0\\ 0^{2} + 1^{2} - 2b + c = 0\\ 4^{2} + 3^{2} - 8a - 6b + c = 0\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}2a + 8b - c = 17\\2b - c = 1\\ 8a + 6b - c = 25\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}a = 2\\ b = 2\\ c = 3\end{matrix}\right.$

Vậy phương trình đường tròn (C) là: $x^{2}$ + $y^{2}$ - 4x - 4y + 3 = 0

Thực hành 2: Phương trình nào sao đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) $x^{2} + y^{2}$ - 2x - 4y - 20 = 0;                        b) $(x + 5)^{2} + (y + 1)^{2}$ = 121

c) $x^{2} + y^{2}$ - 4x - 8y + 5 = 0;                          d) 2$x^{2}$ + 2$y^{2}$ + 6x + 8y - 2 = 0

Trả lời:

a) Phương trình đã cho có dạng: $x^{2} + y^{2}$ - 2ax - 2by + c  = 0 với a = 1; b = 2; c = -20.

Ta có: $a^{2} + b^{2}$ - c = $1^{2} + 2^{2}$ + 20 = 25 > 0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = $\sqrt{25}$ = 5.

b) Phương trình có dạng $(x - a)^{2} + (y - b)^{2} = R^{2}$ với a = -5; b = -1; R = 11.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(-5; -1) và bán kính R = 11.

c) Phương trình có dạng $x^{2} + y^{2}$ - 2ax - 2by + c  = 0 với a = 2; b = 4; c = 5.

Ta có: $a^{2} + b^{2}$ - c = $2^{2} + 4^{2}$ - 5 = 15 > 0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R = $\sqrt{15}$.

d) Ta có: 2$x^{2}$ + 2$y^{2}$ + 6x + 8y - 2 = 0 $\Leftrightarrow$ $x^{2}$ + $y^{2}$ + 3x + 4y - 1 = 0 

Phương trình có dạng $x^{2} + y^{2}$ - 2ax - 2by + c  = 0 với a = $-\frac{3}{2}$; b = -2; c = -1.

Ta có: $a^{2} + b^{2}$ - c = $(\frac{-3}{2})^{2} + (-2)^{2}$ + 1 = $\frac{29}{4}$ > 0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I($\frac{-3}{2}$; -2) và bán kính R = $\frac{\sqrt{29}}{2}$.

Vận dụng 1: Theo dữ kiện đã cho trong hoạt động khởi động của bài học, viết phương trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới.

Trả lời:

Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50:

$(x - 30)^{2} + (y - 40)^{2} = 50^{2}$

Vận dụng 2: Một sân khấu đã được thiết lập một hệ trục tọa độ để đạo diễn có thể sắp đặt ánh sáng và xác định vị trí của các diễn viên. Cho biết một đèn chiếu sáng đang rọi trên sân khấu một vùng sáng bên trong đường tròn (C) có phương trình $(x - 13)^{2} + (y - 4)^{2} = 16.

a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn (C).

b) Cho biết tọa độ trên sân khấu của ba diễn viên như sau: A(11; 4), B(8; 5), C(15; 5). Diễn viên nào đang được đèn chiếu sáng?

Trả lời:

a) Đường tròn (C) có tâm I(13; 4) và bán kính R = $\sqrt{16}$ = 4.

b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được: $(11 - 13)^{2} + (4 - 4)^{2}$ = 4 < 16 $\Rightarrow$ Diễn viên A được chiếu sáng.

Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: $(8 - 13)^{2} + (5 - 4)^{2}$ = 26 > 16 $\Rightarrow$ Diễn viên B không được chiếu sáng.

Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: $(15 - 13)^{2} + (5 - 4)^{2}$ = 5 < 16 $\Rightarrow$ Diễn viên C được chiếu sáng.

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Khám phá 2: Cho điểm $M_{0}(x_{0}; y_{0})$ nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) và cho điểm M(x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi $\Delta$ là tiếp tuyến với (C) tại $M_{0}$.

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

a) Viết tọa độ của hai vectơ $\vec{M_{0}M}$ và $\vec{M_{0}I}$.

b) Viết biểu thức tọa độ tích vô hướng của hai vectơ $\vec{M_{0}M}$ và $\vec{M_{0}I}$.

c) Phương trình $\vec{M_{0}M}.\vec{M_{0}I}$ = 0 là phương trình của đường thẳng nào?

Trả lời:

a) $\vec{M_{0}M}$ = (x - $x_{0}$; y - $y_{0}$);  $\vec{M_{0}I}$ = (a - $x_{0}$; b - $y_{0}$)

b) $\vec{M_{0}M}$. $\vec{M_{0}I}$ = (x - $x_{0}$). (a - $x_{0}$) + (y - $y_{0}$). (b - $y_{0}$) = 0

c) Phương trình $\vec{M_{0}M}.\vec{M_{0}I}$ = 0 là phương trình của đường thẳng $\Delta$.

Thực hành 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): $x^{2} + y^{2}$ - 2x - 4y - 20 = 0 tại điểm A(4; 6).

Trả lời:

Ta có: $4^{2} + 6^{2}$ - 2. 4 - 4. 6 - 20 = 0 nên A(4; 6) $\in$ (C).

Đường tròn (C) có tâm I(1; 2).

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 6) là:

(1 - 4)(x - 4) + (2 - 6)(y - 6) = 0 $\Leftrightarrow$ -3x - 4y + 30 = 0 $\Leftrightarrow$ 3x + 4y - 30 = 0

Vận dụng 3: Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình:

$(x - 1)^{2}$ + $(y - 1)^{2}$ = $\frac{169}{144}$

Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm M($\frac{17}{12}$; 2) thì buông đĩa (Hình 4). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M.

Giải toán 10 tập 2 CTST bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Trả lời:

Đường tròn (C) có tâm I(1; 1).

Ta có: $(\frac{17}{12} - 1)^{2} + (2 - 1)^{2}$ = $\frac{169}{144}$ nên M($\frac{17}{12}$; 2) $\in$ (C).

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:

(1 - $\frac{17}{12}$)( x - $\frac{17}{12}$) + (1 - 2)(y - 2) = 0 $\Leftrightarrow$ $\frac{5}{12}$x + y - $\frac{373}{144}$ = 0

Trả lời: a) Phương trình có dạng $x^{2} + y^{2}$ - 2ax - 2by + c = 0 với a = 3, b = 4, c = 21Ta có: $a^{2} + b^{2}$ - c = $3^{2} + 4^{2}$ - 21 = 4 > 0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính R = $\sqrt{4}$ = 2.b) Phương trình có dạng $x^{2} + y^{2}$ - 2ax - 2by + c = 0 với...
Trả lời: a) Phương trình đường tròn (C) tâm I(1; 5) và bán kính r = 4 là:$(x - 1)^{2} + (y - 5)^{2}$ = 16b) Tâm I của đường tròn (C) là trung điểm của MN $\Rightarrow$ I = ($\frac{3+9}{2}$; $\frac{-1+3}{2}$) $\Rightarrow$ I = (6; 1)Ta có: R = MI = $\sqrt{(6 - 3)^{2} + (1 + 1)^{2}}$ = $\sqrt{13}$Phương...
Trả lời: a) Phương trình đường tròn có dạng $x^{2} + y^{2}$ - 2ax - 2by + c = 0.Thay tọa độ các đỉnh M(2; 5), N(1; 2), P(5, 4) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:$\left\{\begin{matrix}2^{2} + 5^{2} - 4a - 10b + c = 0\\ 1^{2} + 2^{2} - 2a - 4b + c = 0\\ 5^{2} + 4^{2} - 10a - 8b + c = 0\end{...
Trả lời: Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C).Ta có: R = d(I; Ox) = d(I; Oy) $\Rightarrow$ R = a = b $\Rightarrow$ (C) có tâm I(a; a) và bán kính R = a.$\Rightarrow$ Phương trình đường tròn (C) là: $(x - a)^{2} + (y - a)^{2} = a^{2}$Ta có A(4; 2) $\in$ (C) nên $(4 - a)^{2} + (2 - a)^{2} = a^{2}$$\...
Trả lời: a) Ta có: $4^{2} + 6^{2}$ - 2. 4 - 4. 6 - 20 = 0Vậy điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).b) Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = $\sqrt{1^{2} + 2^{2} + 20}$ = 5Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(4; 6) là: (1 - 4)(x - 4) + (2 - 6)(y - 6) = 0 $\Leftrightarrow$ -3x - 4y + 36 = 0 $\...
Trả lời: a) Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ.Ta có phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 4,2 là: $x^{2} + y^{2}$ = 17,64$\Rightarrow$ Phương trình mô phỏng cái cổng là: $x^{2} + y^{2}$ = 17,64 (y $\geq$ 0)b) Thay x = 2,2 vào phương trình đường tròn, ta được y = $\sqrt{17, 64 - 2,2^{2}}$...
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo, giải toán 10 tập 2 sách mới, giải toán 10 tập 2 bài 3: đường tròn trong mặt phẳng tọa độ ctst , giải bài 3: đường tròn trong mặt phẳng tọa độ ctst

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG VII. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

 
 
 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com