Câu 1: Quan sát hình 12.1 trang 78, cho biết khi tay chạm vào cây trinh nữ, cây có phản ứng như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Khi chạm vào cây trinh nữ, lá cây nhanh chóng cụp lại.
Câu 1: Tìm thêm ví dụ về cảm ứng ở thực vật.
Hướng dẫn trả lời:
Ví dụ: Hoa hướng dương mọc hướng về phía mặt trời, hoa bồ công anh nở khi có ánh sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối.
Câu 2: Phân tích vai trò cảm ứng đối với thực vật. Cho ví dụ.
Hướng dẫn trả lời:
Cảm ứng ở thực vật giúp thực vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho thực vật tồn tại và phát triển.
Ví dụ: Cây có tính hướng sáng → tìm được nguồn ánh sáng để quang hợp → tổng hợp nên các chất hữu cơ cung cấp cho các hoạt động sống của cây.
Câu 3: Quan sát hình 12.2 trang 79, nêu cơ chế phản ứng hướng sáng ở thực vật.
Hướng dẫn trả lời:
Cơ chế phản ứng hướng sáng ở thực vật:
Thu nhận kích thích: Ánh sáng tác động theo một hướng lên quang thụ thể rất mẫn cảm với ánh sáng xanh dương.
Dẫn truyền tín hiệu: Sự tương tác giữa ánh sáng xanh dương và phototropin → dẫn truyền tín hiệu trong tế bào → auxin phân bố không đều ở hai phía của chồi đỉnh, tập trung ở phía đối diện hướng ánh sáng.
Trả lời kích thích: Auxin phân bố không đều, phía đối diện hướng ánh sáng sinh trưởng nhanh hơn làm thân cây uốn cong về phía hướng ánh sáng.
Câu 4: Quan sát hình 12.4 trang 80, nêu hình thức cảm ứng ở thực vật trong mỗi hình. Cho thêm ví dụ về hướng động.
Hướng dẫn trả lời:
Hình thức cảm ứng ở thực vật trong mỗi hình:
Hình | Hình thức cảm ứng ở thực vật trong mỗi hình |
(a) | Hướng sáng: Thân cây có tính hướng sáng dương (hướng về phía có nguồn ánh sáng). |
(b) | Hướng nước: Rễ cây có tính hướng nước dương (hướng về phía có nguồn nước). |
(c) | Hướng trọng lực: Đỉnh thân hướng trọng lực âm (thân cây mọc hướng lên trên ngược chiều trọng lực). |
(d) | Hướng hóa: Rễ cây mọc hướng về phía có nguồn dinh dưỡng thích hợp và cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của cây. |
(e) | Hướng tiếp xúc: Tua cuốn của cây bám vào giàn để leo lên. |
Một số ví dụ khác về hướng động ở thực vật:
Rễ cây có tính hướng trọng lực dương.
Rễ cây mọc tránh xa nơi có hóa chất độc hại.
Ống phấn phát triển về phía các chất hóa học do bầu nhụy của hoa tiết ra.
Câu 4: Quan sát hình 12.5 trang 82, nêu hình thức cảm ứng ở cây trinh nữ và cây bắt ruồi.
Hướng dẫn trả lời:
Hình thức cảm ứng ở cây trinh nữ: ứng động sức trương. Va chạm cơ học tác động lên thụ thể trên màng tế bào → kích thích truyền đến các tế bào gốc lá → hoạt hóa các bơm ion đưa ion K+ ra khỏi không bào → áp suất thẩm thấu của tế bào gốc lá giảm → tế bào gốc lá bị mất nước → lá chét của cây trinh nữ cụp lại.
Hình thức cảm ứng ở cây bắt ruồi: ứng động tiếp xúc. Con mồi tiếp xúc với đầu tận cùng của các lông tuyến trong lá → kích thích lan truyền theo tế bào chất xuống các tế bào phía dưới ở dạng sóng → lá khép lại, giúp khóa chặt con mồi.
Câu 4: Những hiểu biết về cảm ứng ở thực vật được áp dụng như thế nào trong thực tiễn sản xuất?
Hướng dẫn trả lời:
Ứng dụng: giúp tìm ra các giống cây trồng phù hợp với điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng khác nhau → nhân giống, trồng và khai thác để năng suất thu hoạch cao hơn.
Ví dụ:
Ứng dụng tính hướng sáng: trồng xen canh cây ưa sáng và cây ưa bóng, dùng đèn nhân tạo,…
Ứng dụng tính hướng nước: tưới nước vào rãnh xung quanh rễ, tưới nước nhỏ giọt,...
Ứng dụng của tính hướng tiếp xúc: sử dụng giàn để thúc đẩy sinh trưởng của cây dây leo.
Câu 1: Nhìn vào những bức ảnh đã chụp cây đậu ở mỗi tuần, giải thích tại sao cây đậu phát triển theo những chỗ bìa bị khoét lỗ (hướng ánh sáng).
Hướng dẫn trả lời:
Vì lỗ khoét trong hộp giấy tạo ra sự tác động không đều của ánh sáng ở 2 phía của chồi đỉnh → auxin phân bố không đều ở hai phía của chồi đỉnh → phía nhận được ít ánh sáng hơn có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn → thân cây uốn cong về hướng có ánh sáng.
Câu 2: Kết quả ở tư thế nào rễ vẫn theo hướng trọng lực dương còn thân có hướng trọng lực âm. Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
Ở thân, auxin phân bố nhiều ở mặt dưới, kích thích các tế bào thân phía dưới sinh trưởng mạnh dẫn đến thân cây cong lên phía trên.
Ngược lại, do các tế bào rễ có độ nhạy cảm cao hơn đối với auxin so với các tế bào ở thân → auxin phân bố nhiều ở mặt dưới → ức chế các tế bào rễ sinh trưởng, mặt trên ít auxin nên sinh trưởng nhanh hơn → rễ cây cong xuống dưới.
Câu 3: Vì sao ở cây mắm, cây bụt mọc,… một số rễ cây lại không mọc theo hướng đất dương? Vai trò của các rễ đó là gì?
Vì đây chính là hiện tượng biến dạng của rễ để giúp cây thích nghi với điều kiện sống.
Vai trò: giúp lấy O2 cho rễ cây thực hiện hô hấp.
Câu 1: Nêu ví dụ về phản ứng của thực vật với sự thay đổi môi trường?
Hướng dẫn trả lời:
Ví dụ: Hoa tulip nở ở 25 – 30oC. Phản ứng nở hoa của hoa tulip thể hiện rõ khi tăng hay giảm nhiệt độ một cách đột ngột.
Câu 2: Đặt hạt đậu nảy mầm vào chậu có nhiều lỗ nhỏ có đặt lưới thép phủ mạt cưa ẩm cho kín hạt. Treo nghiêng chậu một thời gian (hình 12.3 trang 79). Quan sát và giải thích hiện tượng.
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: Rễ cây mọc xuyên qua lỗ thủng của chậu, uốn cong về phía mạt cưa ẩm trong khay.
Giải thích: Khi treo nghiêng chậu một thời gian, nước tập trung về phía thấp hơn của chậu. Rễ cây có tính hướng trọng lực và tính hướng nước → ban đầu sẽ mọc hướng xuống dưới xuyên qua lỗ thủng của chậu do tính hướng trọng lực, sau đó mọc hướng lên trên phía thấp hơn để tìm kiếm nguồn nước do tính hướng nước → rễ cây mọc xuyên qua lỗ thủng của chậu, uốn cong về phía mạt cưa ẩm trong khay.
Câu 3: Vận động hướng động của thực vật có đặc điểm gì?
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm:
Là phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích từ hướng xác định.
Là phản ứng vận động sinh trưởng.
Tốc độ cảm ứng chậm do liên quan đến sự sinh trưởng của tế bào.
Xảy ra do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía đối diện nhau của cơ quan.
Hướng động có thể chia thành hướng động dương và hướng động âm.
Câu 4: Hoàn thành bảng 12.1 trang 81 theo mẫu.
Hướng dẫn trả lời:
Hướng động được mô tả | Tên hướng động Dương (+)/Âm (-) | Ý nghĩa sinh học |
a. Thân non mọc hướng về phía có ánh sáng | Hướng sáng (+) | Lấy ánh sáng cho quang hợp. |
b. Thân cây mọc ngược chiều với lực hút của Trái Đất | Hướng trọng lực (-) | Lấy ánh sáng cho quang hợp. |
c. Rễ mọc hướng về nguồn nước | Hướng nước (+) | Lấy nước cho các hoạt động sống. |
d. Rễ mọc hướng xuống đất | Hướng trọng lực (+) | Cây bám chắc xuống đất giúp cây đứng vững và tìm kiếm nguồn nước, khoáng. |
e. Các tua (lá biến dạng) chạm và cuốn xung quanh giàn leo | Hướng tiếp xúc (+) | Có nhiều không gian và nguồn sáng cho cây sinh trưởng. |
d. Cây dây leo cuốn xung quanh thân cây gỗ trong rừng nhiệt đới | Hướng sáng (+) Hướng tiếp xúc (+) | Có nhiều không gian và nguồn sáng cho cây sinh trưởng. |
h. Ống phấn phát triển về phía các chất hóa học do bầu nhụy của hoa tiết ra | Hướng hóa (+) | Đưa giao tử đực vào noãn thực hiện quá trình thụ tinh với giao tử cái. |
Câu 5: Hướng động khác với ứng động ở đặc điểm nào?
Hướng dẫn trả lời:
Tiêu chí | Hướng động | Ứng động |
Tác nhân kích thích | Theo một hướng xác định. | Không định hướng. |
Tốc độ cảm ứng | Chậm hơn. | Nhanh hơn. |
Cơ chế | Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía đối diện nhau của cơ quan đáp ứng (thân, cành, rễ). |
|
Vai trò | Giúp cây thích ứng với sự biến động có hướng của môi trường. | Giúp cây thích ứng với sự biến động vô hướng của môi trường. |
Câu 1: Một số loại cây trồng thường được chăm sóc bằng một trong những biện pháp sau: vun gốc, làm giàn, bón phân ở gốc, làm rãnh tưới nước, tỉa thưa cây để có năng suất cao. Dựa vào hiểu biết về cảm ứng, giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp trên.
Hướng dẫn trả lời:
Biện pháp | Cơ sở khoa học của biện pháp |
Vun gốc | Tính hướng đất: Giúp có đủ đất lấp kín phần rễ → rễ cây phát triển khỏe mạnh. |
Làm giàn | Tính hướng tiếp xúc: Giúp cây có đủ không gian và nguồn ánh sáng thích hợp để sinh trưởng, phát triển. |
Bón phân ở gốc | Tính hướng hóa: Giúp kích thích bộ rễ sinh trưởng theo cả chiều rộng và chiều sâu → cây hấp thụ được đầy đủ nước và chất khoáng. |
Làm rãnh tưới nước | Tính hướng nước: Kích thích bộ rễ sinh trưởng theo cả chiều rộng và chiều sâu → cây hấp thụ được đầy đủ nước và chất khoáng. |
Tỉa thưa cây | Tính hướng sáng: Đảm bảo duy trì mật độ cây thích hợp để giúp cây phát triển tán |