Phiếu trắc nghiệm Địa lí 11 kết nối Bài 21: Kinh tế Liên bang Nga

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: Kinh tế Liên bang Nga. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 21: KINH TẾ LIÊN BANG NGA

(40 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)

Câu 1: GDP năm 2020 của Liên bang Nga chiếm bao nhiêu % so với GDP toàn cầu?

  1. Khoảng 1% GDP toàn cầu.
  2. Khoảng 1,7% GDP toàn cầu.
  3. Khoảng 2% GDP toàn cầu
  4. Khoảng 2,7% GDP toàn cầu

Câu 2: Trồng trọt chiếm khoảng bao nhiêu % giá trị sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga?

  1. Khoảng 20%.
  2. Khoảng 30%.
  3. Khoảng 40%.
  4. Khoảng 50%.

Câu 3: Ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga là?

  1. Năng lượng.
  2. Công nghiệp.
  3. Nông nghiệp.
  4. Dịch vụ.

Câu 4. Các ngành công nghiệp truyền thống của Liên bang Nga là?

  1. Năng lượng; chế tạo máy, luyện kim đen, màu; khai thác gỗ; chế biến lương thực.
  2. Năng lượng; chế tạo máy; luyện kim màu; khai thác kim cương; sản xuất giấy, bột giấy.
  3. Năng lượng; luyện kim đen, màu; khai thác vàng, kim cương, gỗ; sản xuất giấy, bột giấy.
  4. Năng lượng; chế tạo máy; luyện kim đen, màu; khai thác vàng, kim cương, gỗ; sản xuất giấy, bột giấy.

Câu 5. Các vùng kinh tế quan trọng nhất của Liên bang Nga là?

  1. Vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông.
  2. Vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Đông Bắc.
  3. Vùng Tây Bắc, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông.
  4. Vùng Trung ương, vùng Đông Nam, vùng U- ran, vùng Viễn Đông.

Câu 6: Ở Nga, các ngành công nghiệp như năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô được gọi là các ngành công nghiệp?

  1. Mới.
  2. Thủ công.
  3. Truyền thống.
  4. Hiện đại.

Câu 7: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga?

  1. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
  2. Khí hậu phân hoá đa dạng.
  3. Giáp nhiều biển và đại dương.
  4. Có nhiều sông, hồ lớn.

Câu 8: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?

  1. Hàng không.
  2. Đường sắt.
  3. Đường biển.
  4. Đường sông

Câu 9: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là?

  1. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.
  2. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.
  3. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.
  4. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

Câu 10: Diễn đàn kinh tế được tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, biến khu vực này thành trung tâm kinh tế châu Á là?

  1. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
  2. Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF).
  3. Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á).
  4. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

Câu 11: Công nghiệp của Liên Bang Nga là

  1. ngành xương sống của nền kinh tế.
  2. ngành giữ vai trò thứ yếu.
  3. ngành chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu kinh tế.
  4. ngành đứng đầu thế giới.

Câu 12: Vùng U-ran có đặc điểm nổi bật là

  1. Công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế.
  2. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ.
  3. Các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển.
  4. Công nghiệp và nông nghiệp đều phát triển mạnh.

Câu 13: Vùng Viễn Đông có đặc điểm nổi bật là

  1. Vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn.
  2. Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  3. Phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản.
  4. Các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển.

Câu 14: Ngành công nghiệp nào là mũi nhọn của nền kinh tế Liên Bang Nga?

  1. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  2. Công nghiệp luyện kim.
  3. Công nghiệp năng lượng.
  4. Công nghiệp điện tử.

Câu 15: Ngành công nghiệp nào là thế mạnh của Liên Bang Nga?

  1. Công nghiệp năng lượng.
  2. Công nghiệp quốc phòng.
  3. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  4. Công nghiệp luyện kim.

Câu 16: Vùng nào có kinh tế lâu đời, phát triển mạnh nhất Liên Bang Nga?

  1. Vùng Trung tâm đất đen.
  2. Vùng U – ran.
  3. Vùng Viễn Đông.
  4. Vùng Trung ương.

Câu 17: Vùng kinh tế sẽ hội nhập vào khu vực Châu Á – Thái Bình Dương là

  1. Vùng Trung tâm đất đen.
  2. Vùng U – ran.
  3. Vùng Viễn Đông.
  4. Vùng Trung ương.

Câu 18: Lúa mì ở LB Nga được trồng chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?

  1. Phía bắc đồng bằng Tây Xia bia.
  2. Cao nguyên Trung Xi bia.
  3. Vùng Viễn Đông.
  4. Đồng bằng Đông Âu.

Câu 19: Tốc độ tăng GDP năm 2000 và năm 2020 của Liên Bang Nga thứ tự là

  1. 10% và 12%.
  2. 10% và -3,0%.
  3. -4% và 7.1%.
  4. 3% và 8%.

Câu 20: Ngành xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga là:

  1. Công nghiệp.
  2. Nông nghiệp.
  3. Dịch vụ.
  4. Công nghiệp và dịch vụ.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga là?

  1. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.
  2. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  3. Công nghiệp luyện kim.
  4. Công nghiệp quốc phòng.

Câu 2: Ý nào sau đây không biểu hiện khó khăn của Liên Bang Nga sau khi Liên Bang Xô viết tan rã (đầu thập niên 1990 và những năm tiếp theo)?

  1. Sản lượng các ngành kinh tế giảm.
  2. Vị trí, vai trò của Liên Bang Nga trên trường quốc tế suy giảm.
  3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
  4. Đời sống nhân dân ổn định.

Câu 3: Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 là?

  1. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
  2. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.
  3. Hạn chế mở rộng ngoại giao.
  4. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.

Câu 4: Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên Bang Nga đã?

  1. Tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.
  2. Đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.
  3. Vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
  4. Phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là thành tựu về kinh tế của Liên Bang Nga sau năm 2000?

  1. Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
  2. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.
  3. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.
  4. Đời sống nhân dân được nâng cao.

Câu 6: Ý nào sau đây đúng với họat động ngoại thương của Liên Bang Nga?

  1. Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.
  2. Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ.
  3. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt.
  4. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.

Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế Nga?

  1. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng.
  2. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh.
  3. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
  4. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.

Câu 8: Trong vấn đề cải cách kinh tế sau năm 1990, Liên bang Nga đã thực hiện giải pháp nào

  1. Đẩy mạnh tư hữu hoá xí nghiệp, nhà máy.
  2. Quốc hữu hoá các cơ sở sản xuất trong nước, chia lại ruộng.
  3. Duy trì và mở rộng các ngành còng nghiệp cổ truyền và triển ngành nghề thủ công.
  4. Tăng giá sản phẩm hàng hoá để kích thích sản xuất.

Câu 9: Nội dung nào sau đây là khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga?

  1. Phần lớn lãnh thổ là đầm lầy, băng giá nên thiếu đất canh tác.
  2. Thời tiết, khí hậu quá sức khắc nghiệt nên sản xuất khó khăn.
  3. Dân số già nên thiếu lực lượng lao động cho sản xuất.
  4. Sông ngòi đóng bằng thường xuyên nên thiếu nước tưới.

Câu 10: Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về kinh tế của Liên Bang Nga là?

  1. Gia tăng dân số nhanh
  2. Số người di cư đến nước Nga ngày càng đông
  3. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn
  4. Đời sống nhân dân đã được cải thiện

 

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Yếu tố giúp Nga thu hút nhiều đầu tư nước ngòai là:

  1. Đất đai rộng lớn, khí hậu ôn hòa, nhiều nguồn tài nguyên giá trị.
  2. Trình độ học vấn cao, đứng đầu Thế giới về khoa học cơ bản.
  3. Nhiều thành phố lớn đông dân với tỉ lệ dân thành thị cao.
  4. Nhiều công trình khoa học nghệ thuật lâu đời.

Câu 2: Liên Bang Nga đóng vai trò như thế nào trong Liên Bang Xô Viết?

  1. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.
  2. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.
  3. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.
  4. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.

Câu 3: Chức năng gắn kết Âu – Á thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga?

  1. Nâng cao vị thế của Liên Bang Nga trên trường quốc tế.
  2. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
  3. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực.
  4. Tăng khả năng ảnh hưởng với các nước châu Á.

Câu 4: Ý nào sau đây không đúng với quan hệ Nga-Việt trong bối cảnh quốc tế mới?

  1. Quan hệ Nga –Việt là quan hệ truyền thống.
  2. Là đối tác chiến lược vì lợi ích cho cả hai bên.
  3. Hợp tác toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.
  4. Đưa kim ngạch buôn bán hai chiều Nga-Việt đạt mức 1 tỉ USD/năm.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Liên bang Nga?

  1. Có đủ các loại hình giao thông vận tải.
  2. Có hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia.
  3. Giao thông đường thủy hầu như không phát triển được.
  4. Nhiều hệ thống đường được nâng cấp, mở rộng.

Câu 6: Tình hình của Liên bang Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã không phải là?

  1. Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
  2. Tốc độ tăng trưởng GDP âm.
  3. Sản lượng các ngành kinh tế giảm.
  4. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

Câu 7: Nội dung nào là biểu hiện cơ bản nhất chứng tỏ Liên bang Nga từng là trụ cột của Liên bang Xô viết?

  1. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về diện tích trong Liên Xô.
  2. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về dân số trong Liên Xô.
  3. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về sản lượng các ngành kinh tế trong Liên Xô.
  4. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về số vốn đầu tư trong toàn Liên Xô.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của Liên bang Nga hiện nay là:

  1. Phân hóa giàu nghèo gia tăng, nạn chảy máu chất xám...
  2. Kinh tế tăng trưởng vũng chắc, dự trữ ngoại tệ đứng thứ  4 thế giới...
  3. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm
  4. Mật độ dân số thấp hơn mật độ trung bình của thế giới

Câu 2: Những ngành công nghiệp mà Liên Bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) là?

  1. Điện tử - tin học, chế tạo máy.
  2. Luyện kim màu, đóng tàu biển.
  3. Thủy điện, dầu khí.
  4. Chế tạo máy,dệt –may.

--------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm địa lí 11 KNTT, bộ trắc nghiệm địa lí 11 kết nối tri thức, trắc nghiệm địa lí 11 kết nối tri thức Bài 21: Kinh tế Liên bang Nga

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm địa lí 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net