Trắc nghiệm địa lí 11 kết nối bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ la-tinh

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ la-tinh. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi

BÀI 6: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC MỸ LA-TINH

(40 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)

Câu 1: Ở Mĩ La Tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập chung chủ yếu ở vùng nào?

  1. Vùng núi An-đét.
  2. Đồng bằng A-ma-dôn.
  3. Đồng bằng La Pla-ta.
  4. Đồng bằng Pam-pa.

Câu 2: Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc là do.

  1. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh.
  2. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.
  3. Ngành công nghiệp chế biến phát triển.
  4. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.

Câu 3: Mĩ La-tinh giáp với các đại dương nào?

  1. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  2. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
  3. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  4. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 4: Lưu vực sông có diện tích lớn nhất thế giới ở Mĩ La-tinh là?

  1. Amazon.
  2. Nin.
  3. Ê-nit-xây.
  4. Parana.

Câu 5: Loại khoáng sản có giá trị cao có phân bố rộng trên lãnh thổ Mĩ La-tinh là?

  1. Mangan.
  2. Niken.
  3. Dầu khí.
  4. Than.

Câu 6: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mĩ La-tinh là?

  1. Cooc-di-e.
  2. An-tai.
  3. An-det.
  4. An-pơ.

Câu 7: Dãy núi dài nhất và cao nhất ở Mĩ La-tinh có tên là?

  1. Andes.
  2. Coocdie.
  3. Hymalaya.
  4. Alpơ.

Câu 8: Khu vực phái Tây dãy An-đét có nhiều khoáng sản nào?

  1. Sắt, mangan.
  2. Đồng, chì, kẽm.
  3. Thiếc, than.
  4. Bạc, niken.

Câu 9: Địa hình chủ yếu phân bố trên lãnh thổ của Mĩ La-tinh là?

  1. Tây: đồng bằng. Đông: núi già và núi trẻ.
  2. Tây: núi trẻ. Đông: đồng bằng, cao nguyên.
  3. Bắc: đồng bằng. Nam: núi trẻ.
  4. Nam: núi trẻ. Bắc: đồng bằng.

Câu 10: Vị trí của Mĩ La-tinh là?

  1. Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, từ 38oB đến 52oN.
  2. Nằm ở bán cầu Đông giữa hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, từ Hoa Kì đến Ac-hen-ti-na.
  3. Nằm ở bán cầu Tây giữa hai đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  4. Nằm ở bán cầu Đông giữa hai đại dương: Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

Câu 11: Một số khoáng sản nổi tiếng của Mĩ La-tinh gồm các loại?

  1. Dầu mỏ, sắt, bô-xít, vàng, bạc.
  2. Phốt phát, than, uran, vonfram.
  3. Đá vôi, apatit, phốt-phát, vonfram.
  4. Dầu mỏ, than, uranium, kim cương.

Câu 12: Mĩ Latinh bao gồm các bộ phận lãnh thổ

  1. Trung Mĩ và Nam Mĩ.
  2. Trung Mĩ và quần đảo Caribê.
  3. Quần đảo Caribê và Nam Mĩ.
  4. Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo Caribê.

Câu 13: Vùng có nhiều động đất, núi lửa và bão tập trung nhất ở Mĩ La-tinh là

  1. vùng núi An-đéT phía Tây. 
  2. vùng eo đất Trung Mĩ.
  3. vùng cao nguyên Bra-xin.   
  4. vùng đồng bằng A-ma-zôn.

Câu 14: Kênh đào Pa-na-ma là kênh nối liền 2 đại dương nào sau đây?

  1. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương.
  2. Thái Bình Dương - Đại Tây Dương,
  3. Ấn Độ Dương - Địa Trung Hải.
  4. Thái Bình Dương - Bắc Băng Dương.

Câu 15: Nhận xét đúng nhất về tài nguyên khoáng sản của Mĩ La-tinh là?

  1. Kim loại màu, sắt, kim loại hiếm, phốtphat.
  2. Kim loại màu, kim loại hiếm và nhiên liệu.
  3. Kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ.
  4. Kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm.

Câu 16: Dân cư đô thị của Mỹ La tinh chiếm tới 75% dân số chủ yếu là do

  1. Chính sách phát triển kinh tế của chính quyền các nước Mỹ La tinh.
  2. Ngày càng xuật hiện nhiều xí nghiệp công nghiệp.
  3. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.
  4. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng về khu vực Mĩ La tinh?

  1. Tiếp giáp Ấn Độ Dương.
  2. Có khoáng sản đa dạng.
  3. Có núi cao ở phía Đông.
  4. Khí hậu chủ yếu là ôn đới.

Câu 18: Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La Tinh vì.

  1. Có đường xích đạo chạy qua gần giữa khu vực.
  2. Có diện tích rộng lớn
  3. Bao quanh là các biển và đại dương.
  4. Có đường chí tuyên Nam chạy qua.

Câu 19: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển?

  1. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ
  2. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ
  3. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc
  4. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc

Câu 20: Những khó khăn về điều kiện tự nhiên của Mĩ La-tinh thường phải đối mặt là ?

  1. Nạn hạn hán kéo dài, thiếu nước sản xuất.
  2. Động đất, bão, lũ.
  3. Nạn phá hoại mùa màng của côn trùng.
  4. Nạn bão cát, tuyết rơi mùa đông.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ La-tinh hiện nay là?

  1. thành phần chủng tộc thuần nhất.
  2. phân bố dân cư đồng đều.
  3. tốc độ gia tăng dân số thấp.
  4. tỉ lệ dân thành thị cao.

Câu 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng dân nghèo ở Mỹ La tinh kéo ra thành phố tìm việc làm là do

  1. Đô thị hóa phát triển mạnh.
  2. Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
  3. Đô thị hóa tự giác.
  4. Chính sách phát triển đô thị.

Câu 3: Tỉ lệ dân thành thị Mĩ La tinh cao là do

  1. Nhiều chính sách thu hút dân cư đô thị.
  2. Đô thị hóa chủ yếu mang tính tự phát.
  3. Công nghiệp hóa dẫn đến đô thị hóa.
  4. Việc quy hoạch đô thị của các nước.

Câu 4: Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013, gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do

  1. Chiến tranh ở các vùng nông thôn
  2. Công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh
  3. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm
  4. Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi

Câu 5: Thiên tai thường xảy ra ở eo đất Trung Mĩ là?

  1. Động đất.
  2. Bão lớn.
  3. Lũ quét.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng ở Mĩ Latinh:

  1. Tiếng Anh và tiếng Pháp.
  2. Tiếng Anh và tiếng Bồ Đào Nha.
  3. Tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha.
  4. Tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha.

Câu 7: Nước có trữ lượng nước ngọt nhiều nhất thế giới ở Mĩ La-tinh là

  1. Ác-hen-ti-na.       
  2. Bra-xin.
  3. Pê-ru. 
  4. Cô-lôm-bia

Câu 8: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về tài nguyên thiên nhiên ở Mĩ La Tinh?

  1. Mĩ La Tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, nhất là kim loại màu, kim loại quý.
  2. Các khoáng sản kim loại tập trung chủ yếu ở vùng núi An-đét.
  3. Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển nhiều ngành.
  4. Việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.

Câu 9: Khí hậu và đất đai Mĩ La-tinh thuận lợi cho các cây trồng là?

  1. Lương thực vùng ôn đới.
  2. Cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
  3. Lương thực vùng nhiệt đới.
  4. Cây công nghiệp và cây ăn quả ôn đới.

Câu 10: Cu-ba là nước xã hội chỏ nghĩa duy nhất ở Mĩ La-tinh có vị trí

  1. Thuộc Bắc Mĩ, trong vịnh Mê-hi-cô.
  2. Thuộc Trung Mĩ, trong vịnh Mê-hi-cô.
  3. Thuộc Trung Mĩ, trong vịnh Ca-li-phoóc-ni-a.
  4. Thuộc Trung Mĩ, trong vịnh Ma-ra-kai-bô.

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Đại bộ phận rừng rậm A-ma-zon nằm trong lãnh thổ của nước nào sau đây?

  1. Vê-nê-zu-ê-la.
  2. Ác-hen-ti-na.
  3. Cô-lôm-bi-a.
  4. Bra-xin.

Câu 2: Nhân tố nào dưới đây đã tạo nên vùng khô hạn ở tây nam Mĩ La-tinh?

  1. Các dòng biển lạnh Pê-ru và Phôn-len.
  2. Các khu áp cao cận cực.
  3. Địa hình núi An-det.
  4. Nhân tố B và C.

Câu 3: Quốc gia Mĩ La-tinh nào dưới đây là thuộc địa của Bồ Đào Nha?

  1. Ac-hen-ti-na.
  2. Bra-xin.
  3. Mê-hi-cô.
  4. Cu-ba.

Câu 4: Tên gọi Mĩ Latinh được bắt nguồn từ nguyên nhân cơ bản nào?

  1. Đặc điểm văn hoá và ngôn ngữ.
  2. Từ sự phân chia của các nước lớn.
  3. Do cách gọi của Côlômbô.
  4. Đặc điểm ngôn ngữ và kinh tế.

Câu 5: Dòng En-ni-nô khi xuất hiện ở Mĩ La-tinh đã làm thay đổi khí hậu toàn cầu hoạt động trong vùng biển

  1. Đại Tây Dương, chảy từ xích đạo về đến biển U-ru-goay.
  2. Đại Tây Dương, chảy từ Nam cực lên đến biển Bra-xin.
  3. Thái Bình Dương, chảy từ Nam cực lên đến biển Pê-ru.
  4. Thái Bình Dương, chảy từ xích đạo về đến biển Chi-lê.

Câu 6: Ở Mĩ La Tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do.

  1. Cải cách ruộng đất không triệt để.
  2. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất.
  3. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
  4. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại.

Câu 7: Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc là do

  1. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh
  2. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm
  3. Ngành công nghiệp chế biến phát triển
  4. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Cho tới đầu thế kỷ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ la tinh còn khá đông, dao động từ?

  1. 26 – 37%
  2. 37 – 45%
  3. 37 – 62%
  4. 45 – 62%

Câu 2: Mĩ La-tinh có tỉ lệ dân cư đô thi rất cao (năm 2013 gần 79%) có nguyên nhân chủ yếu là do?

  1. Chiến tranh ở các vùng nông thôn.
  2. Công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.
  3. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
  4. Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La-tinh rất thuận lợi.

Câu 3: Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ La-tinh có tới?

  1. 1/4 sống trong điều kiện khó khăn.
  2. 1/3 sống trong điều kiện khó khăn.
  3. 1/2  sống trong điều kiện khó khăn.
  4. 3/4  sống trong điều kiện khó khăn

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm địa lí 11 KNTT, bộ trắc nghiệm địa lí 11 kết nối tri thức, trắc nghiệm địa lí 11 kết nối tri thức bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ la-tinh

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm địa lí 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net