BÀI 1: SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
(40 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)
Câu 1: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là?
- Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
- Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
- Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội .
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là.
- Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
- Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
- Trình độ khoa học – kỹ thuật.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
- Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
- Dân số đông và tăng nhanh.
- GDP bình quân đầu người cao.
- Chỉ số phát triển con người ở mức cao.
Câu 4: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
- Nợ nước ngoài nhiều.
- GDP bình quân đầu người thấp.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là
- Tỉ trọng khu vực III rất cao.
- Tỉ trọng khu vực II rất thấp.
- Tỉ trọng khi vực I còn cao.
- Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực.
Câu 6: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là
- Khu vực I có tỉ trọng rất thấp.
- Khu vực III có tỉ trọng rất cao.
- Khu vực I có tỉ trọng còn cao.
- Khu vực II có tỉ trọng rất cao.
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là.
- Trình độ phát triển kinh tế.
- Sự phong phú về tài nguyên.
- Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
- Sự phong phú về nguồn lao động.
Câu 8: Các nước phát triển có đặc điểm là
- GDP bình quân đầu người cao.
- đầu tư ra nước ngoài nhiều.
- chỉ số HDI ở mức cao.
- Tất cả các ý kiến trên.
Câu 9: Đặc điểm của các nước đang phát triển là
- GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
- GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
- GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
- năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 10: Các nước đang phát triển không có đặc nào sau đây?
- GDP bình quân đầu người thấp hơn mức bình quân thế giới.
- HDI thấp hơn mức bình quân thế giới.
- Tuổi thọ cao hơn mức bình quân thế giới.
- Tỉ trọng giá trị kinh tế khu vực nông – lâm – ngư nghiệp lớn.
Câu 11: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
- Khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.
- Khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.
- Khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.
- Khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Câu 12: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là
- Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.
- Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
- Giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
- Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.
Câu 13. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là
- Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp.
- Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp.
- Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao.
- Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao.
Câu 14: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
- Đầu tư nước ngoài lớn.
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
- Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
- Thu nhập bình quân đầu người không cao.
Câu 15: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia Hlà yếu tế để phân chia ra các
- Nhóm nước Xã hội chủ nghĩa và nhóm nước Tư bản chủ nghĩa
- Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
- Nhóm nước có dân số tăng nhanh và nhóm nước có dân số táng chậm.
- Nhóm nước đang phát triển, nhóm nước công nghiệp mới.
Câu 16: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do:
- Môi trường sống thích hợp.
- Chất lượng cuộc sống cao.
- Nguồn gốc gen di truyền.
- Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 17: Châu lục có thuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là.
- Châu Âu.
- Châu Á.
- Châu Mĩ.
- Châu Phi.
Câu 18: Số người cao tuổi hiện nay trên thế giới tập trung nhiều ở?
- Nam Á.
- Bắc Á.
- Tây Á.
- Tây Âu.
Câu 19: Đâu là mặt hạn chế của các nước phát triển?
- Cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu hụt nguồn lao động.
- Cơ sở hạ tầng khá hiện đại và đồng bộ.
- Tuổi thọ trung bình cao.
- Người dân có chất lượng cuộc sống tốt.
Câu 20: Cơ cấu dân số của của nước đang phát triển có đặc điểm như thế nào?
- Cơ cấu dân số trẻ và có xu hướng ổn định.
- Cơ cấu dân số trẻ và có xu hướng già hóa.
- Cơ cấu dân số già và có xu hướng ổn định.
- Cơ cấu dân số già và có xu hướng trẻ hóa.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Các nước đang phát triển có chiến lược kinh tế như thế nào?
- Nhập khẩu khoáng sản, sản phẩm thô mới qua sơ chế.
- Xuất khẩu chủ yếu là hàng đã qua sơ chế.
- Xuất khẩu khoáng sản, sản phẩm thô mới qua sơ chế .
- Xuất khẩu vốn công nghệ cao.
Câu 2: Nền kinh tế tri thức được dựa trên.
- Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền.
- Kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền.
- Công cụ lao động cổ truyền.
- Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
Câu 3: Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm
- 50%
- 55%
- gần 60%
- hơn 60%
Câu 4: Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là
- Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
- Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
- Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
- Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
Câu 5. Nền kinh tế công nghiệp có một số đặc điểm nổi bật là
- Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
- Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
- Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
- Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu, giáo dục có tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế.
Câu 6: Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông lần lượt là
- Lớn và quyết định
- Rất lớn và quyết định
- Rất lớn và lớn
- Lớn và rất lớn
Câu 7: “Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước?
- Công nghiệp mới.
- Kinh tế đang phát triển.
- Kinh tế phát triển.
- Chậm phát triển.
Câu 8: Dấu hiệu đặc trưng của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là?
- Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.
- Khoa học được ứng dụng vào sản xuất.
- Xuất hiện và bùng nổ công nghệ.
- Quy trình sản xuất được tự động hóa.
Câu 9: Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
- Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
- Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây –li-a.
- Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
- Bắc Mĩ, Đông Á, Ô–xtrây-li-a.
Câu 10: Sự phân bố của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trên thế giới một cách khái quát là?
- Các nước phát triển nằm ở Bắc bán cầu – các nước đang phát triển năm ở Nam bán cầu.
- Các nước phát triển nằm ở Nam bán cầu - các nước đang phát triển năm ở Bắc bán cầu.
- Các nước phát triển nằm ở Đông bán cầu - các nước đang phát triển năm ở Tây bán cầu.
- Các nước phát triển nằm ở Tây bán cầu - các nước đang phát triển năm ở Đông bán cầu.
3. VẬN DỤNG (7 CÂU)
Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi từ 1 – 3:
Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển | Các nước đang phát triển | ||
Tên nước | GDP / người | Tên nước | GDP / người |
Thụy Điển | 60381 | Cô-lôm-bi -a | 7831 |
Hoa Kì | 53042 | In-đô-nê-xi-a | 3475 |
Niu Di – lân | 41824 | ấn độ | 1498 |
Anh | 41781 | Ê-ti-ô-pi-a | 505 |
Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng?
- Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghin USD.
- GDP/ người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đanh phát triển.
- Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều vế GDP/ người.
- Không có sự chênh lêch nhiều về GDP/ người giữa các nhóm nước.
Câu 2: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/ người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a là.
- Biểu đồ cột.
- Biểu đồ đường.
- Biểu đồ tròn.
- Biểu đồ miền.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng?
- GDP/ người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
- GDP/ người của Thụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
- GDP/ người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a
- GDP/ người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ.
Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi từ 4 – 6:
Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển | Các nước đang phát triển | ||
Tên nước | GDP / người | Tên nước | GDP / người |
Thụy Điển | 60381 | Cô-lôm-bi -a | 7831 |
Hoa Kì | 53042 | In-đô-nê-xi-a | 3475 |
Niu Di – lân | 41824 | ấn độ | 1498 |
Anh | 41781 | Ê-ti-ô-pi-a | 505 |
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 7 đến 9:
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng?
- Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghin USD.
- GDP/ người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đanh phát triển.
- Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều vế GDP/ người.
- Không có sự chênh lêch nhiều về GDP/ người giữa các nhóm nước.
Câu 5: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/ người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a là.
- Biểu đồ cột.
- Biểu đồ đường.
- Biểu đồ tròn.
- Biểu đồ miền.
Câu 6: Nận xét nào sau đây là đúng?
- GDP/ người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
- GDP/ người của Thụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
- GDP/ người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a
- GDP/ người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a
năm 2013
( Đơn vị: % )
Nước | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Thụy Điển | 1,4 | 25,9 | 72,7 |
Ê-ti-ô-pi-a | 45,0 | 11,9 | 43,1 |
Nhận xét nào sau đây không đúng?
- Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao.
- Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp.
- Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch.
- Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển.
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của cuộc cánh mạng khoa học công nghệ hiện đại đến sự thay đổi cơ cấu lao động?
- Giảm số lao động chân tay.
- Tăng số lao động tri thức.
- Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ.
- Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 2: Tuổi thọ trung bình của thế giới năm 2005 là?
- 65 tuổi.
- 67 tuổi.
- 76 tuổi.
- 77 tuổi.
Câu 3: Trong thời đại ngày nay, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì?
- Khoa học và công nghệ tạo nên các phát minh sáng chế.
- Khoa học và công nghệ đã trực tiếp tạo ra các sản phẩm.
- Khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão.
- Phát triển khoa học và công nghệ là xu hướng chung của các nước.