- Các địa điểm trên thuộc đới khí hậu:
+ Hà Nội, Việt Nam thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
+ U-lan-Ba-to, Mông Cổ thuộc đới khí hậu ôn đới.
+ Luân Đôn, Anh thuộc đới khí hậu ôn đới.
+ Lix-bon, Bồ Đào Nha thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
- Phân tích nhiệt độ và lượng mưa:
Bảng 11.1 Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Địa điểm | Kiểu khí hậu | Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất | Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất | Biên độ nhiệt năm ($^o$C) | ||
Tháng | Nhiệt độ ($^o$C) | Tháng | Nhiệt độ ($^o$C) | |||
Hà Nội (Việt Nam) | Nhiệt đới gió mùa | 2 | 17,5 $^o$C | 7 | 30 $^o$C | 12,5 $^o$C |
U-lan-Ba-to (Mông Cổ) | Ôn đới lục địa | 1 | 7,5 $^o$C | 8 | 24 $^o$C | 16,5 $^o$C |
Luân Đôn (Anh) | Ôn đới hải dương | 1 | 1 $^o$C | 7 | 14 $^o$C | 13 $^o$C |
Lix-bon (Bồ Đào Nha) | Cận nhiệt Địa Trung Hải | 1 | 4 $^o$C | 7 | 18,5 $^o$C | 14,5 $^o$C |
Bảng 11.2 Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Địa điểm | Kiểu khí hậu | Lượng mưa trung bình năm (mm) | Mưa nhiều | Mưa ít | ||
Các tháng | Lượng mưa ($\geq $ 100) | Các tháng | Lượng mưa (<100 mm) | |||
Hà Nội (Việt Nam) | Nhiệt đới gió mùa | 1694 | 5 -> 10 | 120 - 330 | 4 -> 12 | 20 - 90 |
U-lan-Ba-to (Mông Cổ) | Ôn đới lục địa | 220 | x | x | 1 -> 12 | 0 - 52 |
Luân Đôn (Anh) | Ôn đới hải dương | 607 | x | x | 1 -> 12 | 45 - 65 |
Lix-bon (Bồ Đào Nha) | Cận nhiệt Địa Trung Hải | 747 | 11, 12 | 100 - 110 | 1 - 10 | 10 - 95 |