1. Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp khó khăn.
2. Em có khả năng nổi bật trong những môn học nào?
3. Đề xuất cách khắc phục những môn học em gặp khó khăn.
Trả lời:
1. Những môn học em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp khó khăn:
Những môn học em có điểm mạnh | Những môn học em còn hạn chế | ||
Em cảm thấy hứng thú khi học | Em có thể tập trung học | Em thấy khó khăn trong tiếp nhận kiến thức môn học | Em khó tập trung, mệt mỏi khi đi học |
Ngữ Văn | Vật lí | Toán | Tiếng Anh |
Mỹ thuật | Sinh học | Địa lí | Lịch sử |
2. Em có khả năng nổi bật trong những môn:
Môn học cần sử dụng ngôn ngữ: Ngữ văn
Môn học cần sử dung hình ảnh: Mỹ thuật
Môn học cần sử duy suy luận: Vật lí
3. Đề xuất cách khắc phục những môn học em gặp khó khăn:
Trợ giúp từ thầy cô: nhờ thầy cô giảng lại những phần nội dung em còn khó hiểu.
Trợ giúp từ bạn bè: trao đổi cách làm bài cùng các bạn, học hỏi kinh nghiệm từ những bạn học tốt trong lớp.
Nỗ lực của bản thân: làm đầy đủ bài tập về nhà, ôn tập thật kĩ phần kiến thức mình còn chưa nắm chắc.
1. Hãy liệt kê những điểm mạnh của em theo gợi ý dưới đây.
2. Hãy liệt kê những điểm em thấy còn hạn chế.
Trả lời:
1. Điểm mạnh của em:
STT | Những việc em thường làm tốt | Kết quả đạt được mà em thấy hài lòng | Người khác nhìn nhận điểm mạnh của em |
1 | Viết văn | Đạt được nhiều điểm cao trong môn Ngữ văn | Có năng khiếu môn Ngữ văn |
2 | Cắm hoa | Đạt giải Nhì cuộc thi cắm hoa cấp trường | Khéo tay, có óc thẩm mĩ |
3 | Tập thể dục | Được thầy cô lựa chọn vào đội ngũ tham dự Hội khỏe phù Đổng | Có sức khỏe tốt |
Điểm mạnh của em: Có năng khiếu môn Văn, khéo tay, có sức khỏe tốt. |
2. Điểm em còn hạn chế:
STT | Những việc em thường làm chưa tốt hoặc thấy khó khăn | Những kiến thức, kĩ năng còn hạn chế | Người khác nhìn nhận điểm hạn chế của em |
1 | Học tiếng Anh | Kĩ năng nghe, nói Tiếng Anh còn kém | Chưa chăm chỉ luyện tập |
2 | Sắp xếp thời gian biểu | Đi học muộn, không đủ thời gian làm BTVN | Chưa biết sắp xếp thời gian |
3 | Nói trước đám đông | Trình bày trước lớp còn run, lúng túng | Thiếu tự tin |
Điểm em cần cố gắng hơn: Cần chăm chỉ học tiếng Anh, sắp xếp thời gian hợp lí, luyện tập cách nói trước đám đông.
|
Lập kế hoạch cải thiện những hạn chế của bản thân trong học tập.
Trả lời:
Các điểm hạn chế | Cách khắc phục | Những việc sẽ làm để khắc phục | Kết quả mong đợi |
Học chưa tốt môn Tiếng Anh | Ôn luyện hàng ngày | Ôn tập kĩ kiến thức trên lớp và làm thêm bài tập môn Tiếng Anh. | Đạt điểm khá trở lên trong các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. |
Thiếu tự tin khi nói trước đám đông | Luyện tập hàng ngày |
| Có thể trình bày, thuyết trình về bài học trước lớp một cách tự tin, không lúng túng. |
Săp xếp thời gian biểu chưa khoa học | Luyện tập sinh hoạt theo thời gian biểu |
| Cải thiện giờ giấc, tránh tình trạng đi học muộn, và không đủ thời gian làm BTVN. |
Thảo luận về cách thức rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc.
Trả lời:
Biểu hiện của tính kiên trì, chăm chỉ | Khó khăn khi rèn luyện | Cách rèn luyện |
Thực hiện đến cùng công việc được giao | Ỷ lại người khác | Chia công việc thành từng phần, cố gắng thực hiện hết từng phần để hoàn thành. |
Không bỏ cuộc khi gặp tình huống khó khăn | Nản chí, từ bỏ |
|
Không từ bỏ giữa chừng khi chưa hoàn thành công việc. | Đổ lỗi cho hoàn cảnh |
|
- Hãy nêu ra điểm khác biệt mà em thấy đáng quý ở những người bạn của em.
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những biểu hiện của em về vấn đề tôn trọng sự khác biệt và cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt.
Trả lời:
- Sơ đồ tư duy thể hiện những biểu hiện của em về vấn đề tôn trọng sự khác biệt và cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt:
6. Hành động vì sự khác biệt
Vẽ, viết những hình ảnh, logo,... cổ động thái độ tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
Trả lời: