Soạn mới giáo án Công dân 6 CTST bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (3 tiết)

Soạn mới Giáo án Giáo dục công dân 6 Chân trời Sáng tạo bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (3 tiết). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong tiết học này HS

- Khám phá được khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Lí giải được các điều kiện để xác định quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân

  1. Phẩm chất:

- Trách nhiệm.

- Nhân ái.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – Chuẩn bị của GV:

- Tài liệu SGK, SGV, SBT

- Tài liệu: SGK, SGV, SBT, Hiến pháp năm 2013, Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi,

bổ sung 2014.

- Thiết bị dạy học:

+ Máy tính, máy chiếu, giấy A0.

+ Các tranh thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân như: mô phỏng giấy khai sinh; mô phỏng căn cước công dân.

2 – Chuẩn bị của HS:

- Tài liệu SGK, SBT, Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung 2014. Mỗi HS chuẩn bị thông tin về 01 tấm gương công dân Việt Nam tiêu biểu, giới thiệu thông tin về các tấm gương đó trên tấm thiệp nhỏ có trang trí.

- Đồ dùng học tập và chuẩn bị tài liệu theo hướng dẫn của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để giải quyết vấn đề, kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới của HS. Tạo ra mâu thuẫn trong nhận thức đối với HS, cho biết dựa vào đâu để xác định được ai là công dân Việt Nam.
  3. Nội dung: Em hãy quan sát các bạn dưới đây và đoán xem bạn nào là công dân Việt Nam, bạn nào không phải là công dân Việt Nam? Vì sao?
  4. Sản phẩm: HS biết được nếu chỉ căn cứ vào màu da, tên và trang phục thì chưa đủ để xác định chính xác bạn nào là công dân Việt Nam. Muốn xác định chắc chắn thì cần căn cứ vào các quy định của pháp luật.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trong thời gian 1 phút, quan sát tranh về các bạn Nam, Peter, Sùng Nhi, Anna, Hoa và Jim trong SGK tr. 34, hãy xác định bạn nào là công dân Việt Nam, bạn nào không phải là công dân Việt Nam?

- HS có thể thảo luận cặp đôi với bạn bên cạnh.

- GV mời đại diện 2 đến 3 HS trả lời và các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau vì dựa trên những căn cứ như màu da, tên

gọi, trang phục,...

- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp lí và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo các quy định pháp luật của một quốc gia. Căn cứ pháp lí để xác định công dân của một nhà nước nhất định là quốc tịch của người đó. Vậy để trở thành công dân nước Việt Nam thì dựa vào căn cứ nào? Chúng ta tìm hiểu bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( Khám phá)

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công dân Việt Nam và căn cứ xác định công dân Việt Nam.

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm công dân Việt Nam và căn cứ xác định công dân Việt Nam.
  2. Nội dung: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK tr. 35.
  3. c) Sản phẩm: HS biết được thông thường công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014, tại điều 4 về nguyên tắc quốc tịch quy định “Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này có quy định khác” như vậy công dân Việt Nam cũng có thể có 2 hoặc nhiều quốc tịch. Ví dụ: trường hợp người Việt Nam lấy chồng, hoặc vợ là người nước ngoài, định cư ở nước ngoài, đủ điều kiện nhập quốc tịch nước ngoài nhưng chưa thôi quốc tịch Việt Nam. Có những trường hợp là người không có quốc tịch do bị tước quốc tịch hoặc chưa đủ điều kiện nhập quốc tịch.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin 1 trong SGK tr. 36 để trả lời các câu hỏi:

- Căn cứ nào để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

- Căn cứ nào để xác định một người có quốc tịch Việt Nam?

 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS hoạt động theo nhóm đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV mời 2, 3 HS trả lời

+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

 Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV nhận xét, dẫn dắt HS hướng tới khái niệm siêng năng, kiên trì

+ GV chuẩn kiến thức.

- GV có thể mở rộng kiến thức cho HS qua các câu hỏi sau:

+ Công dân Việt Nam chỉ có duy nhất một quốc tịch Việt Nam hay có thể có nhiều

quốc tịch?

+ Nếu cho rằng công dân Việt Nam có thể có nhiều quốc tịch, hãy nêu ra một vài ví

dụ cụ thể?

+ Theo em, có người nào không có quốc tịch hay không?

1. Khái niệm công dân Việt Nam và căn cứ xác định công dân Việt Nam.

- Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyển và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là công dân có Quốc tích Việt Nam.

(Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014, tại điều 4 về nguyên tắc quốc tịch quy định “Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này có quy định khác” như vậy công dân Việt Nam cũng có thể có 2 hoặc nhiều quốc tịch. Ví dụ: trường hợp người Việt Nam lấy chồng, hoặc vợ là người nước ngoài, định cư ở nước ngoài, đủ điều kiện nhập quốc tịch nước ngoài nhưng chưa thôi quốc tịch Việt Nam. Có những trường hợp là người không có quốc tịch do bị tước quốc tịch hoặc chưa đủ điều kiện nhập quốc tịch.)

- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

Hoạt động 2: Tìm hiểu giấy tờ xác định quốc tịch

  1. Mục tiêu : HS chỉ ra được thông tin nào trên giấy khai sinh cho biết mình là công dân Việt Nam hay không phải là công dân Việt Nam.
  2. Nội dung : Em hãy quan sát hình ảnh trong SGK tr. 36 và trả lời câu hỏi: “Thông tin nào trong các giấy tờ trong SGK tr. 36 cho biết đó là Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?“
  3. Sản phẩm : HS biết cách đọc thông tin xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên các loại giấy tờ như giấy khai sinh, căn cước công dân, hộ chiếu,...

-----------Còn tiếp --------

Soạn mới giáo án Công dân 6 CTST bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (3 tiết)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án Giáo dục công dân 6 chân trời sáng tạo mới, soạn giáo án giáo dục công dân 6 mới CTST bài Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (3 tiết), giáo án soạn mới công dân 6 chân trời

Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay