Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 30: KINH TẾ CỘNG HÒA NAM PHI
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về kinh tế Cộng hòa Nam Phi.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật “KWL”.
- GV yêu cầu các nhóm HS điền vào các cột K và W trong bảng. Sau đó, các nhóm HS thảo luận và hoàn thành cột K và W, có thể dự kiến câu trả lời cho cột L.
K (Những điều đã biết về Cộng hòa Nam Phi?) | W (Những điều muốn biết về Cộng hòa Nam Phi?) | L (Những điều đã học được sau bài học) |
|
|
|
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Cộng hòa Nam Phi có nền kinh tế phát triển hàng đầu của châu Phi, là thành viên của khối năm nền kinh tế mới (BRICS) và nằm trong nhóm các nền kinh tế lớn trên thế giới (G20). Vậy quốc gia này có tình hình phát triển kinh tế như thế nào? Các ngành kinh tế của Cộng hòa Nam Phi có những đặc điểm gì nổi bật? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay – Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV gợi mở cho HS (bằng phương pháp đàm thoại): Với những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đất nước Nam Phi, đất nước cầu vồng đã khẳng định và luôn giữ vững vị thế một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới. - GV yêu cầu HS làm cá nhân, khai thác Bảng 30.1, 30.2, thông tin mục I SGK tr.143 - 144 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày khái quát tình hình phát triển kinh tế của Cộng hòa Nam Phi (Đính kèm Bảng phía dưới Hoạt động 1). - GV gợi ý cho HS: + Nhận xét về quy mô và tăng trưởng GDP của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020. + Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Cộng hòa Nam phi giai đoạn 2000 – 2020. - GV mở rộng kiến thức, hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.143: Cộng hòa Nam Phi là thành viên của BRICS và G20. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, bảng, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận tình hình phát triển kinh tế Cộng hòa Nam Phi. - GV yêu cầu các 1 – 2 HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Nam Phi – nền kinh tế công nghiệp hóa đa dạng nhất trên lục địa đã đóng góp cho Châu Phi những tích cực về mặt kinh tế và có tầm ảnh hưởng đến bản đồ kinh tế thế giới. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Tình hình phát triển kinh tế chung - Quy mô GDP + Cộng hòa Nam Phi là một trong những nền kinh tế lớn ở Châu Phi. + Có quy mô GDP là 335,4 tỉ USD (năm 2020). + Là quốc gia duy nhất của Châu Phi nằm trong nhóm nước có nền kinh tế lớn trên thế giới (G20). - Tốc độ tăng trưởng GDP: Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao ở giai đoạn 2000 – 2005, sau đó có xu hướng giảm. - Chuyển dịch cơ cấu: + Có cấu ngành kinh tế của Cộng hòa Nam Phi có sự chuyển dịch đáng kể. + Ngành dịch vụ và công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng thấp. + Cơ cấu kinh tế của Nam Phi có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tỉ trọng khu vực dịch vụ khá cao và tăng nhanh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 30.1. GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020
(Nguồn: WB,2022) Bảng 30.2. Cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020 (Đơn vị: %)
(Nguồn: WB,2022) |
Hoạt động 2: Công nghiệp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV gợi mở cho HS (bằng phương pháp đàm thoại): Ngành công nghiệp là một trong những ngành thế mạnh của Nam Phi khi ngành công nghiệp của quốc gia cầu vồng chiếm tới 40% tổng sản lượng công nghiệp của Châu Phi. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm), khai thác Hình 30.1, 30.2, thông tin mục II.1 SGK tr.144 - 145 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Hãy trình bày các điểm nổi bật của ngành công nghiệp Cộng hòa Nam Phi.
- GV cung cấp thêm cho HS một số hình ảnh liên quan đến ngành công nghiệp Cộng hòa Nam Phi Các thợ mỏ chuẩn bị khai một thiết bị khoan ở mỏ vàng tại Nam Phi Vùng đất nghèo ở Nam Phi sở hữu mỏ crom Nhà máy chế biến titan của Nam Phi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS nêu kết quả hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, và kết luận: Ngành công nghiệp là ngành mũi nhọn của Cộng hòa Nam Phi. Hiện nay ngành công nghiệp của Lục địa đen là ngành có đóng góp lớn nhất đối với sự dịch chuyển của nền kinh tế, đồng thời ngành khai khoáng đã đem lại cho Nam Phi nguồn ngoại tệ to lớn. - GV chuyển sang Hoạt động mới. | II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp Kết quả Phiếu học tập số 1 được đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | |||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:… Dựa vào Hình 30.1, 30.2 thông tin mục II.1 SGK tr. 144 – 145, hãy hoàn thành thông tin về ngành công nghiệp của Cộng hòa Nam Phi: CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA NAM PHI 1. Đặc điểm chung - Vị trí của ngành: + Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Cộng hòa Nam Phi. + Chiếm 23,4% GDP và sử dụng gần 25% lực lượng lao động cả nước (năm 2020). - Cơ cấu công nghiệp: khá đa dạng, các ngành chủ yếu là: khai khoáng, điện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy… - Các trung tâm công nghiệp chính như: Kếp – tao, Giô – han – ne – xbua, Đuốc – ban, Po Ê – li – da – bét… 2. Các ngành công nghiệp
|
Hoạt động 3: Nông nghiệp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV gợi mở cho HS (bằng phương pháp đàm thoại): Cộng hòa Nam Phi có lĩnh vực nông nghiệp lớn và là nhà xuất khẩu lớn cho các sản phẩm nông nghiệp. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 30.3, Bảng 30.3, thông tin mục II.2 SGK tr.147 - 148 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật của ngành nông nghiệp ở Cộng hòa Nam Phi (Đính kèm ảnh và bảng phía dưới Hoạt động 3). - GV cung cấp thêm cho HS một số hình ảnh, video liên quan đến ngành nông nghiệp Cộng hòa Nam Phi: Người lao động làm việc trên nông trại ở trung tâm Chăn nuôi đà điểu tại Nam Phi Chăn nuôi cừu ở Nam Phi https://www.youtube.com/watch?v=wVvX2fVoWxI - GV mở rộng kiến thức, hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.147: Cộng hòa Nam Phi quan tâm đến khai thác và bảo vệ rừng. - GV mở rộng kiến thức, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Tại sao tỉ trọng cơ cấu GDP ngành nông nghiệp của Cộng hòa Nam Phi lại thấp? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, video, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS đặc điểm nổi bật của ngành nông nghiệp Cộng hòa Nam Phi. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng kiến thức: Tỉ trọng cơ cấu GDP ngành nông nghiệp của Cộng hòa Nam Phi lại thấp, vì: + Diện tích đất canh tác hạn chế. + Khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc khô cằn. + Tình trạng thiếu nước tưới tiêu. + Hình thức chăn nuôi quảng canh là chính. + Chính phủ chú trọng ưu tiên phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ hơn. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, và kết luận: Ngành nông nghiệp của Nam Phi tuy tỉ trọng thấp nhưng lại là nhà xuất khẩu lớn cho các sản phẩm nông nghiệp sang thị trường nước ngoài trong đó có Việt Nam. - GV chuyển sang Hoạt động mới. | 2. Nông nghiệp Nông nghiệp Cộng hòa Nam Phi phát triển mạnh với giá trị xuất khẩu với nhiều sản phẩm như: ngô, lạc, hoa quả… - Trồng trọt: + Chiếm hơn 60% diện tích canh tác, đóng góp 30% vào tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. + Ngô là cây trồng quan trọng cung cấp lương thực và xuất khẩu. + Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi thấp. - Chăn nuôi: + Đóng vai trò cung cấp thịt, sữa cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. + Ngành sử dụng hơn 21% lao động. + Các vật nuôi chính là cừu, bò, đà điểu… + Hoạt động chăn nuôi phân bố rộng khắp, chủ yếu ở cao nguyên trung tâm. - Lâm nghiệp: + Ngành quan trọng tạo việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. + Hằng năm xuất khẩu 10 triệu tấn gỗ với hơn 500 ngàn tấn gỗ hầm mỏ. - Thủy sản: + Ngành đánh bắt hải sản được chú trọng phát triển. + Sản lượng hằng năm đạt từ 500 nghìn tấn đến 700 nghìn tấn với nhiều loài giá trị như: cá he, cá thu, cá tuyết, cá bạc… | |||||||||||||||||||||||||
Bảng 30.3. Sản lượng một số nông sản của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2010 - 2020
(Nguồn: UN, 2022) |
Hoạt động 4: Dịch vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bảng 30.4, thông tin mục II.3 SGK tr.149 - 150 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm của một ngành dịch vụ ở Cộng hòa Nam Phi (Đính phía dưới Hoạt động 4). - GV cung cấp thêm cho HS quan sát thêm hình ảnh liên quan đến ngành dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi: Sân bay quốc tế Kếp – tao Cảng biển Kếp – tao Đoàn tàu “Blue Train” chất lượng 5 sao tại Nam Phi Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhận xét, bổ sung (nếu cỏ). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Dịch vụ Dịch vụ là ngành quan trọng nhất của Cộng hòa Nam Phi, chiếm 64,6% GDP. - Các hoạt động dịch vụ quan trọng: + Ngoại thương: Các sản phẩm xuất khẩu chính là quặng kim loại và nông sản. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, hóa chất…. Các đối tác thương mại hàng đầu là Trung Quốc, Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản. + Nội thương: phát triển với hệ thống cửa hàng bán lẻ, siêu thị có mật độ cao và hoạt động mua bán nhộn nhịp. + Giao thông vận tải: khá phát triển với đầy đủ các loại hình giao thông gồm đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không. + Tài chính ngân hàng: Hệ thống các ngân hàng lớn nhất châu Phi, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. + Du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp lớn cho nền kinh tế và tạo việc làm cho người dân. + Bưu chính viễn thông: phát triển nhanh, mức độ kết nối internet cao hàng đầu châu Phi. | ||||||||||||||||||
Bảng 31.4. Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác