Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đưa ra câu hỏi: Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Để có thể nhận xét một cách chính xác về đáp án câu hỏi này, lớp ta cùng đi tìm hiểu về bài 11. Liên kết ion.
Hoạt động 1: Sự tạo thành liên kết ion
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của các nguyên tử Na, Mg, Al, Cl, F, S, Ne, Ar
- GV đề nghị HS so sánh độ bền cấu hình electron của Na, Mg, Al, F với Ne; S và Cl với Ar.
=> Từ đó đưa ra kết luận, để đạt cấu hình bền vững, các nguyên tử Na, Mg, Al và F, S, Cl cần điều kiện gì ?
- GV yêu cầu HS nhận xét điện tích của mỗi ion, viết sơ đồ quá trình tạo thành ion cho Mg, Al, F, S dựa theo ví dụ sau : + VD1: Na nhường 1 electron tạo ion dương (cation) Na+ có cấu hình khí hiếm: Sơ đồ: Na → Na+ + 1e (1s22s22p63s1) (1s22s22p6) + VD2: Cl nhận 1 electron tạo thành ion âm (anion) Cl- có cấu hình khí hiếm: Sơ đồ: Cl + 1e → Cl- (1s22s22p63s23p5) (1s22s22p63s23p6) - GV giới thiệu thêm cho HS một số ion đa nguyên tử và yêu cầu HS nêu thêm các ion mà em biết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 52. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tự bầu nhóm trưởng, hoạt động nhóm, hoàn thành sơ đồ. - GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, cho ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Sự tạo thành ion Na: 1s22s22p63s1 Mg: 1s22s22p63s2 Al: 1s22s22p63s23p1 Cl: 1s22s22p63s23p5 F: 1s22s22p5 S: 1s22s22p63s23p4 Ne: 1s22s22p6 Ar: 1s22s22p63s23p6 - So sánh : độ bền cấu hình electron của các nguyên tử Na, Mg, Al, F kém hơn Ne; S và Cl kém hơn Ar. Vì Ne và Ar có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng còn các nguyên tố khác không có cấu hình này. => Để đạt cấu hình bền vững, các nguyên tử nhường bỏ electron tạo thành cation hoặc nhân thêm electron tạo thành anion để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất. + Điện tích của cation bằng số electron mà nguyên tử đã nhường, điện tích của anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhận. + Sự tạo thành cation Mg2+, Al3+: Mg → Mg2+ + 2e Al → Al3+ + 3e + Sự tạo thành anion F- và S2-: F + 1e → F- S + 2e → S2- - Ngoài một số ion đơn nguyên tử ta đã học, ta còn gặp rất nhiều ion đa nguyên tử khác: NH4+, SO42- , HCO3- … - Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 52: a, Li → Li+ + e b, Be → Be2+ +2e c, Br + 1e → Br - d, O + 2e → O2- - Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 52 : K+ và S2- : 1s22s22p63s23p6 giống cấu hình của Ar. Mg2+ : 1s22s22p6 giống cấu hình của Ne F-: 1s22s22p6 giống cấu hình của Ne - Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 52 : Một ion O2- kết hợp với hai ion Li+ để tạo Li2O trung hòa về điện. |
--------------- Còn tiếp ----------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn