Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
- GV hướng dẫn nhanh luật chơi và đưa ra các câu hỏi trong trò chơi:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 2: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
A. Số proton | B. Số neutron | C. Số Khối | D. Nguyên tử khối |
Câu 3: Kí hiệu nào sau đâu gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
A. ,, | B. ,, |
C. ,, | D. , , |
Câu 4: Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?
A. | B. 16O | C. 16S | D. |
Câu 5: Thông tin nào sau đây không đúng về ?
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82 | B. Số proton và neutron là 82 |
C. Số neutron là 124 | D. Số khối là 206 |
Câu 6: Nitrogen có hai đồng vị bền và . Oxygen c hai đồng vị bền , , . Số hợp chất NO2 tạo thành đồng vị trên là:
A. 3 | B. 6 | C. 9 | D. 12 |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | A | C | A | B | D |
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá rồi đưa ra đáp án và giải thích.
Giáo viên đưa ra vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: Các hành tinh quay xung quanh mặt trời theo hình elip và có thứ tự nhất định giữa các hành tinh trong hệ Mặt trời. Liệu các electron có thứ tự và quỹ đạo di chuyển quanh hạt nhân như các hành tinh? Để làm rõ vấn đề này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử.
Hoạt động 1: Chuyển động của electron trong nguyên tử
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV đưa ra hai mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại. - GV yêu cầu nhóm đôi học sinh quan sát mô hình mô tả và so sánh hai mô hình này. + Nhận xét quỹ đạo chuyển động + So sánh sự giống và khác nhau về quỹ đạo và sự xuất hiện electron. -GV đưa ra hình ảnh về các hình dạng của orbital -GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình ảnh, đọc sgk trả lời: + AO s và AO p có hình dạng như thế nào?
-GV hướng dẫn cách biểu diễn AO và điền electron vào mỗi AO, khắc sâu nguyên lí loại trừ pauli. -GV yêu cầu HS thực hành cá nhân viết một số kiểu hình dạng orbital : với 1 electron, 2 electron, 3 electron. -GV đưa ra vấn đề : Khi nào ta điền đầy đủ cả 2 electron vào ô orbital? Khi nào ta viết mỗi ô 1 electron đối với những nguyên tử có nhiều hơn 2 electron ? - GV đưa ra 1 vài mô hình, yêu cầu HS làm việc cá nhân nhận xét cách viết nào là đúng hay sai, giải thích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I.Chuyển động của electron trong nguyên tử - Theo Rutherford - Bohr, hạt nhân nằm ở giữa, ecltron chuyển động quanh hạt nhân trên quỹ đạo đường đi xác định có hình tròn hoặc hình bầu dục. -Theo mô hình hiện đại: electron chuyển động hỗn loạn không có quỹ đạo xác định quanh hạt nhân. *So sánh: - Giống: electron chuyển động quanh hạt nhân - Khác: Theo mô hình Rutherford - Bohr, quỹ đạo của electron là xác định, còn theo mô hình hiện đại quỹ đạo của electron là không xác định, chỉ có vùng xác xuất cao tìm thấy electron gọi là orbital nguyên tử, viết tắt là AO. 1. Hình dạng orbital nguyên tử -Theo mô hình hiện đại, Orbital s có hình cầu, orbital p có hình số 8 nổi ?2 ( sgk trang 22) đáp án C ?3 (sgk trang 22) AO p gồm 3 orbital, có dạng hình số 8 nổi: - AO px định hướng theo trục x. - AO py định hướng theo trục y. - AO pz định hướng theo trục z.
2. Ô orbital -Mỗi AO được biểu diễn bằng một ô vuông £ chứa tối đa 2 mũi tên chiều quay được nhau đại diện cho 2 electron. Nếu orbital có 1 electron, ta biểu diễn bằng mũi tên đi lên. Ví dụ : -Thực hành viết ô orbital: 1 electron:
2 electron: hoặc
3 electron:
- Cách đúng: A - Cách viết sai: |
----------- Còn tiếp -------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn