Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu: Trong lò luyện gang, xảy ra phản ứng oxi hóa khử theo sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO Fe + CO2
Hình ảnh trong 1 nhà máy luyện gang
Về bản chất, phản ứng oxi hóa khử là gì? Dựa vào đâu để nhận ra loại phản ứng đó? Làm thế nào để lập phương trình hóa học của phản ứng trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và dự đoán đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài mới: Để biết được chính xác đáp án những câu hỏi trên chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài mới: Bài 15. Phản ứng oxi hóa – khử.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số oxi hóa
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, xung phong phát biểu nêu khái niệm số oxi hóa và cách biểu diễn số oxi hóa.
- GV đưa ra ví dụ 1: Xét phân tử NaCl Nguyên tử Na nhường 1 electron cho nguyên tử Cl, khi đó, nguyên tử Na trở thành ion dương mang điện tích 1+ ( số oxi hóa của Na là +1) và nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử Na trở thành ion âm mang điện tích 1- ( số oxi hóa của Cl là -1) - GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, 3 và tìm số oxi hóa của phân tử HCl và N2.
- GV dẫn lời: “Những quy tắc xác định số oxi hóa sẽ giúp chúng ta tìm ra số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất nhanh hơn.” - GV yêu cầu HS đọc sgk nêu quy tắc 1 và yêu cầu lấy thêm ví dụ khác sgk.
- GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát bảng 15.2, nêu quy tắc 2. - GV yêu cầu HS đọc sgk nêu quy tắc 3 và yêu cầu lấy ví dụ minh họa bằng phân tử CO2.
- GV yêu cầu HS đọc sgk nêu quy tắc 4 và yêu cầu lấy ví dụ minh họa bằng ion Cl- và NH4+
- GV đưa ra các bước xác định số oxi hóa, yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 vận dụng các bước để trả lời câu hỏi 1 sgk trang 73. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Số oxi hóa 1. Khái niệm Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được viết ở dạng đại số, dấu viết trước số viết sau. Xét phân tử HCl: Độ âm điện của Cl lớn hơn độ âm điện của nguyên tử H, nếu các cặp electron liên kết chuyển hoàn toàn về nguyên tử Cl thì nguyên tử Cl có thêm 1 cặp electron và trở thành ion âm có điện tích 1- ( số oxi hóa của Cl là -1); nguyên tử H mất đi 1 electron và trở thành ion dương có điện tích 1+ ( số oxi hóa của H là +1) Xét phân tử N2: Hai nguyên tử N giống hệt nhau nên cặp electron liên kết không lệch về nguyên tử nào. Do vậy, mỗi nguyên tử H đều trung hòa về điện, có điện tích bằng 0 và số oxi hóa là 0. 2. Quy tắc xác định số oxi hóa
- Quy tắc 1: Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0. Ví dụ:
- Quy tắc 2: Trong phân tử hợp chất thông thường, số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và có giá trị bằng số electron hóa trị. - Quy tắc 3: Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0 Ví dụ:
Tổng số oxi hóa = (+4).1 + (-2).2 = 0 - Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion; trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion. Ví dụ: ion Cl- có số oxi hóa là -1 Ion NH4+ : Tổng số oxi hóa = (-3) + (+1).4 = +1 Các bước xác định số oxi hóa: Bước 1: Xác định chất cần xác định là đơn chất, hợp chất hay ion. -TH1: Là đơn chất → áp dụng quy tắc 1 -TH2: Là hợp chất/ion → bước 2: Bước 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố số có SOH thường không đỏi. Bước 3:Đặt SOH của nguyên tố còn lại là x, Áp dụng QT3 hoặc QT4 để tìm x. - Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 73: a) Số oxi hóa của nguyên tử Fe trong Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4 lần lượt là 0, +2, +3, +3, b) Số oxi hóa của nguyên tử S trong S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3 lần lượt là 0, -2, +4, +6, +6, +4.
|
-------------- Còn tiếp ---------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn