Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đưa ra câu hỏi: Nguyên tử hydrogen và chlorine dễ dàng kết hợp để tạo thành phân tử hydrogen chloride (HCl), liên kết trong trường hợp này có gì khác so với liên kết ion trong phân tử sodium chloride (NaCl)?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Để có thể nhận xét một cách chính xác về đáp án cho câu hỏi này, lớp ta cùng đi tìm hiểu về bài 12. Liên kết cộng hóa trị.
Hoạt động 1: Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đưa ra 2 nguyên tử phi kim và nhận xét xu hướng tạo thành liên kết giữa chúng: + Viết cấu hình electron của 2 nguyên tố này. + Xác định số electron hóa trị. + Nêu xu hướng nhường nhận electron để tạo cấu hình bền. + 2 nguyên tử này liên kết với nhau theo kiểu liên kết nào? => Hãy nêu nhận xét về xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử phi kim. - GV giới thiệu cho HS liên kết cộng hóa trị chia làm 2 loại.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi giải thích hai nguyên tử Cl hoặc nguyên tử H và Cl liên kết với nhau như thế nào để thỏa mãn quy tắc octet: + Nêu số electron hóa trị của các nguyên tử. + Nêu xu hướng tạo cặp electron dùng chung. + Biểu diễn công thức lewis từ công thức electron bằng cách thay mỗi cặp electron dùng chung bằng một gạch nối.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân viết công thức electron cho ion NH4+. Hãy chỉ rõ trong phân tử NH3 số electron xung quanh nguyên tử N còn một cặp electron chưa liên kết và ion H là một orbital trống. Để thỏa mãn quy tắc octet, xu hướng tạo cặp electron dùng chung phải như thế nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi giải thích trong phân tử O2, CO2, N2, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào để thỏa mãn quy tắc octet: + Nêu số electron hóa trị của các nguyên tử. + Nêu xu hướng tạo các cặp electron dùng chung. + Biểu diễn công thức lewis từ công thức electron bằng cách thay mỗi cặp electron dùng chung bằng một gạch nối.
- GV yêu cầu HS dựa vào các phần kiến thức vừa tìm hiểu, hãy nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị. - GV giới thiệu về liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- GV đưa ra bộ lắp ráp mô hình và yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 lắp ráp các phân tử CH4, C2H4, C2H2, C2H4OH, CH3COOH. - Cách tiến hành: + Chọn hình cầu có màu sắc đại diện cho nguyên tử C, O, H. + Lắp ráp hình cầu và que nối theo mẫu ( Hình 12.8) -GV yêu cầu HS quan sát mô hình và cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết bao trong mỗi phân tử.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm phần a, b, c câu hỏi 1 sgk trang 58. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tự bầu nhóm trưởng, hoạt động nhóm, hoàn thành nhiệm vụ. - GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, cho ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị - VD: H và Cl H: 1s1 => có 1 electron hóa trị nên có xu hướng nhận thêm 1 electron để có cấu hình bền. Cl: 1s22s22p63s23p5 => có 5 electron hóa trị nên có xu hướng nhận thêm 1 electron để có cấu hình bền. Khi liên kết với nhau, H và Cl mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo cặp electron dùng chung để thỏa mãn mỗi nguyên tử có 8 electron. => Các nguyên tử phi kim hóa trị gần bão hòa có xu hướng nhận thêm electron. Khi 2 nguyên tử phi kim liên kết với nhau, chúng sẽ góp electron để dung chung. Các cặp electron dùng chung tạo ra liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử. - Liên kết cộng hóa trị chia ra làm 2 loại: + Liên kết cộng hóa trị A - B + Liên hết cho nhận A→B 1. Sự tạo thành liên kết đơn a, Phân tử Cl2 - Cl có 7 electron hóa trị; 2 nguyên tử Cl, mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo cặp electron dùng chung để cả 2 đạt cấu hình bền: Biểu diễn công thức lewis bằng sơ đồ: b, Phân tử HCl Cl có 7 electron hóa trị; H có 1 electron hóa trị; H góp 1 electron, Cl góp 1 electron => tạo cặp electron dùng chung để cả 2 đạt cấu hình bền. Biểu diễn công thức lewis bằng sơ đồ: c, Phân tử hợp chất có liên kết cho nhận
- Trong phân tử NH3, lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen có 5 electron, trong đó có cặp electron chưa liên kết. Ion H+ không có electron nào nên chỉ còn orbital trống. - Để thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử N đóng góp 1 cặp electron để dùng chung với ion H+ tạo thành phân tử NH4+. => Liên kết cho nhận được hình thành. 2. Sự tạo liên kết đôi - Phân tử O2 : nguyên tử O có 6 electron hóa trị, hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp 2 electron, tạo thành 2 cặp electron dùng chung để thỏa mãn quy tắc octet: => Phân tử có 2 cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng hai gạch nối), đó là liên kết đôi. - Phân tử CO2: Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, nguyên tử O có 6 electron hóa trị. Hai nguyên tử O, mỗi nguyên tử góp 2 electron, nguyên tử C góp 4 electron tạo thành 4 cặp electron dùng chung để thỏa mãn quy tắc octet: => Phân tử có 4 cặp electron dùng chung tạo thành 2 liên kết đôi. 3. Sự tạo thành liên kết ba - Phân tử N2 : nguyên tử N có 5 electron hóa trị, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp 3 electron tạo 3 cặp electron dùng chung để thỏa mãn quy tắc octet: => Trong phân tử có 3 cặp electron dùng chung tạo thành liên kết ba. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. - Các cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào được gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực (vd: Cl2, O2, N2,…). - Các cặp electron dùng chung bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực.(vd: HCl, HBr,…). Hoạt động lắp ráp mô hình một số phân tử - Phân tử CH4 có 4 liên kết đơn: - Phân tử C2H4 có 4 liên kết đơn và 1 liên kết đôi: - Phân tử C2H2 có 2 liên kết đơn và 1 liên kết ba: - Phân tử C2H4OH có 7 liên kết đơn:
- Phân tử CH3COOH có 5 liên kết đơn và 1 liên kết đôi:
- Trả lời phần a,b,c câu hỏi 1 sgk trang 58
|
-------------- Còn tiếp ---------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn