Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực khoa học tự nhiên:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Tại một điều kiện xác định, khí NO2 (màu nâu đỏ) liên tục chuyển hóa thành khí N2O4 (không màu) và ngược lại, tại một điều kiện xác định. Tại điều kiện này, khí NO2 cũng như khí N2O4 trong các bình riêng biệt (Hình 1.1), sau một thời gian đều chuyển thành hỗn hợp khí có thành phần như nhau và không đổi theo thời gian
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận : Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra trong hai bình này hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Phản ứng thuận nghịch - GV đặt vấn đề : Trong thực tế, nhiều phản ứng không chỉ diễn ra theo một chiều mà đồng thời theo cả hai chiều, chiều thuận và chiều nghịch. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu Ví dụ 1 (SGK – tr7) và trả lời câu hỏi: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) (1) + Gọi tên các chất ban đầu và chất sản phẩm. + Trong phản ứng hóa học (ở Ví dụ 1) chỉ ra chiều thuận và chiều nghịch của phản ứng. + Phản ứng thuận nghịch là gì? - GV kết luận: Phản ứng (1) được gọi là phản ứng thuận nghịch. - GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr7) : Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch mà em biết. * Trạng thái cân bằng - GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận nghiên cứu về trạng thái cân bằng hóa học thông qua Ví dụ 2 (SGK - tr7, 8) và trả lời câu hỏi : H2(g) + I2(g) 2HI (g) + Mô tả thí nghiệm trong Ví dụ 2 (cách tiến hành thí nghiệm; hiện tượng; viết phương trình hóa học và biểu thức tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch; nêu ý nghĩa của các kí hiệu trong biểu thức). + Cho biết tại thời điểm ban đầu sau khi trộn hỗn hợp hai khí và sau một khoảng thời gian nhất định, vt và vn của phản ứng thay đổi như thế nào? Mô tả và giải thích sự biến đổi màu tím của I2 và của hỗn hợp khí. - GV yêu cầu các nhóm trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr7) Xét Ví dụ 2: a) Giải thích vì sao màu tím của hỗn hợp khí lại nhạt dần so với lúc mới bắt đầu trộn hai khí H2 và I2 với nhau. b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của chất nào không thay đổi? - GV đặt câu hỏi: + Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là gì? + Vì sao nói cân bằng hóa học là cân bằng động? - GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 3,4 (SGK - tr8): Câu hỏi 3 (SGK – tr8) Cho hai đồ thị (a) và (b) dưới đây. Mỗi đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch theo thời gian
Hãy cho biết đồ thị nào thể hiện đúng Ví dụ 2. Đường màu xanh trong đồ thị đó biểu diễn tốc độ phản ứng thuận hay tốc độ phản ứng nghịch? Câu hỏi 4 (SGK – tr8) Vì sao giá trị là một hằng số ở nhiệt độ xác định? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. | I. Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng *Khái niệm: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hóa học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng. Ví dụ 1 (SGK trang 7) - Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng. Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 7: Một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch: 2SO2 + O2 2SO3 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Ví dụ 2 (SGK trang 7, 8) Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 7: 2. a) Sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận diễn ra, nồng độ H2 và I2 giảm dần nên giảm dần, màu tím của hỗn hợp cũng giảm dần. b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của I2 không thay đổi nữa. 3. Đồ thị (a) thể hiện đúng Ví dụ 2. Đường màu xanh trong đồ thị biểu diễn tốc độ phản ứng nghịch.
Khái niệm: Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Đặc điểm: + Cân bằng hóa học là một cân bằng động + Ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau. + Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi. Trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 8: Ta có: Vì ở trạng thái cân bằng nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi nên giá trị là một hằng số ở nhiệt độ xác định. |
Hoạt động 2: Viết biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Biểu thức hằng số cân bằng - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận các yêu cầu sau: + Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch aA + bB mM + nN Khi phản ứng cân bằng, ta có: - GV lưu ý HS: + Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất. + Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 và không có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9: 5. Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch: a) N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) b) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) 6. Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng (*), (**) dưới đây. H2(g) + I2(g) 2HI(g) (*) H2(g) + I2(g) HI(g) (**) Theo em, giá trị hai hằng số cân bằng này có bằng nhau không? * Ý nghĩa của hằng số cân bằng - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hiểu ý nghĩa biểu thức hằng số cân bằng qua các Ví dụ 3, 4 SGK trang 9, 10. - GV: Như vậy, dựa vào độ lớn của hằng số cân bằng có thể biết được nồng độ của chất tham gia hay chất sản phẩm là chiếm ưu thế ở trạng thái cân bằng, cũng như phản ứng thuận có xảy ra thuận lợi hay không. - GV yêu cầu HS rút ra các kết luận về ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng: + Nếu phản ứng thuận nghịch có KC rất lớn so với 1 thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất nào? + Nếu phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1 thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất nào? - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK trang 10, GV lưu ý HS: Hằng số cân bằng lớn (hay nhỏ) chỉ cho biết phản ứng thuận diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi mà không cho biết thời gian đạt đến trạng thái cân bằng là nhanh hay chậm. - GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10: 7. Hai acid HA và HB cùng nồng độ ban đầu là 0,5 M, phân li trong nước theo các cân bằng: HA H+ + A- HB H++ B- Với các hằng số cân bằng (hay gọi là hằng số phân li acid) tương ứng là KC(HA) = 0,2 và KC(HB) = 0,1. Tính nồng độ H+ của mỗi dung dịch acid. Rút ra kết luận về mối liên hệ giữa độ mạnh của acid với độ lớn của hằng số phân li acid. Biết rằng acid càng mạnh khi càng dễ tạo ra H+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc hiểu Ví dụ 3, 4 và trả lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa, chuyển sang nội dung mới. | II. Biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa 1. Biểu thức hằng số cân bằng - Với một phản ứng thuận nghịch bất kì, chẳng hạn: aA + bB mM + nN - Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: - KC được gọi là hằng số cân bằng (tính theo nồng độ mol); giá trị KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ. Trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9: 5. a) b) 6. (*): (**): Hai giá trị hằng số cân bằng này không bằng nhau. 2. Ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng Ví dụ 3, 4 (SGK trang 9, 10) *Kết luận: - KC rất lớn so với 1 thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn, các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất sản phẩm - Ngược lại, KC rất nhỏ so với 1 thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế hơn, các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất ban đầu.
Trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10: HA H+ + A- Co 0,5 [ ] 0,5 – a a a KC(HA) = = = 0,2 a = 0,232 HB H++ B- Co 0,5 [ ] 0,5 – b b b KC(HB) = = = 0,1 b = 0,179 Ta có: a > b; KC(HA) > KC(HB) nên hằng số phân li acid càng lớn, acid càng mạnh. |
------------------Còn tiếp--------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: