Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Chất X được tạo nên từ các nguyên tố C, H và O với tỉ lệ về số lượng nguyên tử của các nguyên tố này tương ứng là 2 : 6 : 1. Nghiên cứu cũng xác định được phân tử khối của hợp chất này là 46.
Dựa và đâu để có được các dữ kiện trên và công thức phân tử của X là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần nguyên tố và công thức phân tử
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS hoạt động nhóm, đọc thông tin mục I SGK trang 63, thảo luận: + Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là gì? Lấy ví dụ + Công thức đơn giản nhất là gì? Lấy ví dụ + Với hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CxHyOz, rút ra các nhận xét về tỉ lệ x : y : z + Công thức phân tử là gì? Từ công thức đơn giản nhất CxHyOz , hãy rút ra công thức phân tử? - GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện Câu hỏi 1 SGK trang 64: Ethyne (C2H2) và benzene (C6H6) đều có cùng công thức đơn giản nhất là CH. Cần thông tin gì để biết chính xác công thức phân tử của các chất sau khi biết công thức đơn giản nhất của chúng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc mục I SGK trang 63; Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 64. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 64. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về thành phần nguyên tố và công thức phân tử | I. Thành phần nguyên tố và công thức phân tử - Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử chất hữu cơ. Ví dụ: Công thức phân tử của butane là C4H10. Trong mỗi phân tử butane có tỉ lệ số nguyên tử C : H là 2 : 5 - Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) cho biết tỉ lệ tối giản về số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử một hợp chất hữu cơ. Ví dụ: Propene có công thức đơn giản nhất là CH2 - Với hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CxHyOz, ta có: + Tỉ lệ x : y : z dưới dạng tỉ lệ các số nguyên dương tối giản + x : y : z = Với %C, %H, %O tương ứng là phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O có trong hợp chất hữu cơ A, được xác định từ phân tích nguyên tố. - Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Công thức đơn giản nhất là CxHyOz thì công thức phân tử có dạng (CxHyOz)n, với n nguyên, dương Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 64: Để biết chính xác công thức phân tử của các chất sau khi biết công thức đơn giản nhất của chúng cần biết thêm phân tử khối của chất. |
------------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác