Soạn mới giáo án Hóa học 11 cánh diều bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Soạn mới Giáo án hóa học 11 cánh diều bài Sulfuric acid và muối sulfate. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 7: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng bởi sulfuric acid
  • Trình bày được cấu tạo của H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng dung dịch sulfuric acid.
  • Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh và tính háo nước của dung dịch sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,...)
  • Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng và vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc
  • Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate
  • Nhận biết được ion trong dung dịch bằng ion Ba2+
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sulfuric acid và muối sulfate.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được tính chất của sulfuric acid và muối sulfate.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất sulfuric acid.

Năng lực hóa học:

  • Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid; Cấu tạo H2SO4; Tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng dung dịch sulfuric acid.
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh và tính háo nước của dung dịch sulfuric acid đặc.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc; Nêu ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng và nhận biết được ion trong dung dịch bằng ion Ba2+.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Nhãn dán trên chai đựng dung dịch sulfuric acid thường có hình như Hình 7.1. Giải thích ý nghĩa của hình và nguyên nhân gây nên hiện tượng được mô tả trong hình.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu sulfuric acid

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng bởi sulfuric acid; tính oxi hóa, tính háo nước của dung dịch sulfuric acid đặc; các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục I SGK, trả lời Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 44 – 48
  3. Sản phẩm học tập: Tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng bởi sulfuric acid; tính oxi hóa, tính háo nước của dung dịch sulfuric acid đặc; các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc; Câu trả lời cho Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 44 – 48
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo của phân tử H2SO4, tìm hiểu thông tin mục I.1 SGK trang 44, yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của sulfuric acid.  

- GV lưu ý HS cách pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc để bảo đảm an toàn: Cho từ từ acid đặc vào nước, không được cho nước vào acid

* Tính chất hóa học  

Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc

- GV cho HS quan sát video thí nghiệm 1, yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích. Viết phương trình hóa học minh họa, xác định vai trò của mỗi chất phản ứng.

Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid loãng

- GV yêu cầu HS nêu các tính chất của sulfuric acid tương tự như tính chất chung của một acid.

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 46:

Số oxi hóa lớn nhất cua sulfur trong các hợp chất là +6. Vậy H2SO4 có khả năng thể hiện tính khử không? Giải thích.

Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid đặc

- GV tìm hiểu về tính oxi hóa mạnh của sulfuric acid, yêu cầu HS viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với S và Br2

Thí nghiệm 2. Tính háo nước và tính oxi hóa của dung dịch sulfuric acid đặc

- GV cho HS quan sát video thí nghiệm 2, yêu cầu HS quan sát hiện tượng. Giải thích và viết phương trình hóa học.

- GV lưu ý HS: Phải hết sức cẩn trọng khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc. Khi bị dính dung dịch sulfuric acid đặc, vùng cơ thể tiếp xúc với acid sẽ bị tổn thương nặng do các tế bào bị mất nước, bị oxi hóa mạnh, bị đốt nóng từ lượng nhiệt lớn phát ra.

- GV giới thiệu cho HS hình ảnh hồ Kawah ljen (Ka-oa li-en)

* Bảo quản và xử lí bỏng sulfuric acid

- GV yêu cầu HS đọc hiểu thông tin mục I.3 SGK trang 46 – 47, tìm hiểu quy tắc an toàn khi sử dụng sulfuric acid:

+ Cách bảo quản sulfuric acid

+ Nguyên tắc đảm bảo an toàn khi sử dụng sulfuric acid

+ Cách sơ cứu khi bị bỏng sulfuric acid

* Ứng dụng và sản xuất sulfuric acid

- GV cho HS tìm hiểu thông tin mục I.4 SGK trang 47, kết hợp với vốn hiểu biết thực tế, trình bày về ứng dụng của sulfuric acid.

- GV yêu cầu HS viết các phương trình thể hiện các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 3 SGK trang 48:

‘‘Nhờ có chất xúc tác nên phản ứng giữa SO2 và O2 ưu tiên diễn ra theo chiều thuận’’ 

Phát biểu trên là đúng hay sai? Giải thích.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm hiểu về sulfuric acid; trả lời Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 44 – 48

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời cho Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 44 – 48.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

I. Sulfuric acid

1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- Sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi.

- Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng hút ẩm nên thường được dùng để làm khô hóa chất.

- Sulfuric acid tan tốt trong nước; quá trình hòa tan tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

2. Tính chất hóa học

Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc

Hiện tượng:

- Ống nghiệm 1: Không thấy xuất hiện hiện tượng gì

- Ống nghiệm 2: Mảnh đồng tan dần, có khí không màu thoát ra, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh

Phương trình hóa học:

H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa

Cu đóng vai trò là chất khử

a) Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid

 Dung dịch sulfuric acid loãng có các tính chất chung của một acid:

- Đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Tác dụng với những kim loại hoạt động trong dãy hoạt động hóa học

- Tác dụng với oxide base và base

- Tác dụng với nhiều muối

Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 46:

 Trong hợp chất H2SO4, sulfur có số oxi hóa là +6, đây là số oxi hóa cao nhất của sulfur do đó H2SO4 không thể hiện tính khử

b) Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid đặc

Tính oxi hóa mạnh

 Dung dịch sulfuric acid đặc có tính oxi hóa rất mạnh; oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ vàng, platinum); nhiều phi kim và hợp chất

Ví dụ:

Tính háo nước

Thí nghiệm 2. Tính háo nước và tính oxi hóa của dung dịch sulfuric acid đặc

- Hiện tượng: Đường kính hoặc bột gạo hay bột mì dần dần hóa than, có hiện tượng sủi bọt đẩy C trào ra ngoài cốc

- Giải thích: Các hợp chất dạng Cn(H2O)m bị than hóa do phản ứng tạo ra carbon. Một phần carbon sẽ tiếp tục bị oxi hóa bởi acid tạo thành khí, đẩy C trào ra ngoài

- Phương trình hóa học:

Cn(H2O)m(s) nC(s) + mH2O(l)

C(s) + 2H2SO4(aq)  CO2(g) + 2SO2(g) + 2H2O(l)

* Bảo quản và xử lí bỏng sulfuric acid

- Bảo quản ở nơi ít có nguy cơ bị va chạm, xa nguồn nhiệt và các hóa chất khác.

- Khi sử dụng với sulfuric acid, sử dụng các dụng cụ bảo hộ như áo bảo hộ, kính bảo hộ, găng tay chống thấm,...

- Sơ cứu khi bị bỏng bởi sulfuric acid: Rửa sạch vết bỏng dưới vòi nước sạch trong ít nhất 20 phút

- Tuyệt đối không chườm đá lạnh, không xoa vết bỏng bằng các loại kem, gel, dầu,...     

4. Ứng dụng và sản xuất sulfuric acid

a) Ứng dụng

- Sản xuất phân bón như ammonium, sulfate, calcium dihydrogenphosphate (Ca(H2PO4)2),...

- Sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế hóa dầu mỏ,...

b) Sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc

S(s) + O2(g)  SO2(g)

4FeS2(s) + 11O2(g)  2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

2SO2(g) + O2(g)  2SO3 (g)

H2SO4(aq) + nSO3(g)  H2SO4.nSO3(l)

H2SO4.nSO3(l) + nH2O(l)  (n + 1)H2SO4(aq)

Trả lời Câu hỏi 3 SGK trang 48:

Phát biểu trên là sai. Do chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau, do đó chất xúc tác không làm cân bằng  

 

------------------Còn tiếp------------------

Soạn mới giáo án Hóa học 11 cánh diều bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án hóa học 11 cánh diều mới, soạn giáo án hóa học 11 cánh diều bài Sulfuric acid và muối sulfate, giáo án hóa học 11 cánh diều

Soạn giáo án hóa học 11 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay