Soạn mới giáo án Hóa học 11 cánh diều bài 18: Hợp chất Carbonyl

Soạn mới Giáo án hóa học 11 cánh diều bài Hợp chất Carbonyl. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone)
  • Tên theo danh pháp thay thế của một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường của một vài hợp chất carbonyl thường gặp
  • Đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal và ethanal
  • Tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl
  • Tính chất hóa học của aldehyde và ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo idoform
  • Các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo idoform từ acetone; hợp chất có chứa nhóm CH3CO-
  • Ứng dụng của hợp chất carbonyl, phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm liên kết hợp chất carbonyl, cách gọi tên, những đặc điểm vật lí, tính chất hóa học, những ứng dụng quan trọng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde, acetone.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về cấu trúc, danh pháp, tính chất của hợp chất carbonyl, các ứng dụng; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống

Năng lực hóa học:

  • Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone); Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hơp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); Tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp; Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanl, ethanal; Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl; Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde, ketone: phản ứng khử (với NaB4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform.
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo iodoform từ acetaldehyde/acetone; Mô tả được hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO-
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene; Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn cuộc sống như: tăng độ bền đồ dùng bằng tre, nứa, giang bằng cách gác lên bếp trước khi sử dụng hay ứng dụng của formaldehyde trong bảo quản mẫu vật sinh học, sử dụng acetone được dùng làm dung môi, để lau sơn móng tay,…
  1. Phẩm chất
  • Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trình làm thực nghiệm
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện trong các hoạt động tiếp theo của bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi mở đầu
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu,… Vậy hợp chất carbonyl là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Hợp chất carbonyl đơn giản nhất là aldehyde và ketone đơn chức. Chúng có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên nhiên. Vậy hợp chất carbonyl là gì? Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và hóa học? Vai trò của chúng trong đời sống như thế nào? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nayBài 18: Hợp chất carbonyl

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và danh pháp hợp chất carbonyl

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm aldehyde và ketone; gọi được tên theo danh pháp thay thế của một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường của một vài hợp chất carbonyl thường gặp; mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal và ethanal
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục I; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các nhiệm vụ được giao; Câu trả lời cho Câu hỏi 1 SGK trang 123.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Khái niệm

- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục I.1 SGK trang 122 – 123 và thực hiện các nhiệm vụ:

+ Nhóm carbonyl là gì?

+ Quan sát Hình 18.2, rút ra khái niệm aldehyde.

+ Từ hai chất methanal (HCH=O) và ethanal (CH3CH=O), hãy rút ra công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở.

+ Quan sát Hình 18.3, rút ra khái niệm ketone

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.4, thảo luận trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123:

Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal

* Danh pháp

- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục I.2 SGK trang 124, quan sát Bảng 18.1 và thực hiện các nhiệm vụ:

+ Nêu quy tắc gọi tên aldehyde và ketone theo danh pháp thay thế. Áp dụng gọi tên thay thế các chất sau: HCHO, CH3CHO, CH3CH(CH3)CHO, CH3COCH3, CH3CH2COCH3, CH3CH2CH2COCH3

- GV cung cấp thông tin: Các aldehyde mà acid tương ứng của chúng có tên thông thường thì có thể được gọi tên thông thường bằng cách thay ‘‘…ic acid’’ bằng  ‘‘…ic aldehyde’’

- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Gọi tên thông thường của một số aldehyde dưới đây:

HCHO, CH3CHO, C6H5CHO, CH2=CH-CHO, C6H5CH=CH-CHO

+ Gọi tên thông thường của các ketone sau: CH3COCH3; C6H5COCH3

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc hiểu mục I; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện báo cáo kết quả thảo luận; Câu trả lời về Câu hỏi 1 SGK trang 123.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm và danh pháp của hợp chất carbonyl. 

I. Khái niệm và danh pháp

1. Khái niệm

- Nhóm   trong phân tử hợp chất hữu cơ được gọi là nhóm carbonyl  

- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen

- Công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CH=O (n  0)

- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon

Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123:

Hình dạng phân tử methanal và ethanal đều có nhóm -CHO liên kết với H (ở methanal) và nhóm CH3 (ở ethanal).

2. Danh pháp

a) Tên thay thế

+) Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) al

Ví dụ:

HCHO: methanal

CH3CHO: ethanal

CH3CH(CH3)CHO: 2-methylpropanal

+) Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e) – vị trí nhóm carbonyl - one

Ví dụ:

CH3COCH3: propanone

CH3CH2COCH3: butanone

CH3CH2CH2COCH3: pentan-2-one

b) Tên thông thường

Tên thông thường của aldehyde

HCHO: formic aldehyde (formaldehyde)

CH3CHO: acetic aldehyde (acetaldehyde)

C6H5CHO: benzoic aldehyde (benzaldehyde)

CH2=CH-CHO: acrylic aldehyde (acrylaldehyde)

C6H5CH=CH-CHO: cinnamic aldehyde (cinnamaldehyde)

Tên thông thường của ketone

CH3COCH3: acetone

C6H5COCH3: acetophenone

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của hợp chất carbonyl

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục II SGK trang 125 – 126; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126.
  3. Sản phẩm học tập: Kiến thức về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl; Câu trả lời cho Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nhóm đôi đọc thông tin mục II SGK trang 125 – 126 và thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Nêu trạng thái hợp chất carbonyl ở nhiệt độ thường

+ So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất carbonyl với các alcohol và hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử để giải thích. (Hợp chất carbonyl không tạo được liên kêt hydrogen giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol. Tuy nhiên do có liên kết C=O phân cực làm cho phân tử hợp chất carbonyl phân cực, tương tác van der Waals mạnh hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn alkane tương ứng)

+ Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126:

2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường

3. Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde và acetone lại tan tốt trong nước?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc hiểu mục II SGK trang 125 – 126; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl.

II. Tính chất vật lí

- Hai aldehyde đơn giản nhất (formic aldehyde và acetic aldehyde) là những chất khí ở nhiệt độ thường. Các hợp chất carbonyl khác là những chất lỏng hoặc chất rắn

- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon và cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương

- Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.

Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126:

2.

 Do formic aldehyde và acetic aldehyde có phân tử khối nhỏ, kích thước phân tử nhỏ, không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử với nhau nên ở điều kiện thường chúng là chất khí

3.

 Các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde và acetone tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của hợp chất carbonyl

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được tính chất hóa học của aldehyde và ketone; quan sát qua video các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo iodoform từ acetone; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO-
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục III SGK trang 126 - 129, quan sát video, mô tả hiện tượng thí nghiệm 1, 2, 3; trả lời Câu hỏi 4, 5, 6 SGK trang 126 – 128
  3. Sản phẩm học tập: Kiến thức về tính chất hóa học của hợp chất carbonyl; Hiện tượng thí nghiệm 1, 2, 3; Kết quả hoàn thành Câu hỏi 4, 5, 6 SGK trang 126 – 128.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cung cấp cho HS giá trị độ âm điện của carbon và oxygen: 2,55 và 3,44. GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 126: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen, nhận xét về sự phân cực của liên kết C=O trong các hợp chất carbonyl.

* Phản ứng khử hợp chất carbonyl

- GV giới thiệu: Aldehyde, ketone có nhóm chức C=O, liên kết đôi này tương tự alkene, có thể tham gia phản ứng cộng với hydrogen xúc tác kim loại Ni, Pt.

- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng cộng hydrogen vào HCHO và CH3COCH3.

(HCHO + H2  CH3-OH

CH3COCH3 + H2  CH3-CHOH-CH3)

- GV yêu cầu HS xác định các aldehyde, ketone là chất khử hay chất oxi hóa, từ đó xác định phản ứng này là gì? (phản ứng khử của aldehyde/ketone)

- GV giới thiệu: Aldehyde, ketone có thể khử bởi các tác nhân NaBH4, LiAlH4, sản phẩm phản ứng tương tự như với H2/Ni.

- GV khái quát: Aldehyde bị khử thu được alcohol bậc I, ketone bị khử thu được alcohol bậc II.

- GV yêu cầu HS viết PTHH minh họa của phản ứng khử aldehyde và ketone bằng NaBH4 hoặc LiAlH4

* Phản ứng oxi hóa aldehyde

Phản ứng với nước bromine

- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục III.2a SGK trang 127 và trả lời câu hỏi:

+ Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch ethanal thì hiện tượng gì xảy ra? Viết PTHH minh họa

+ Viết PTHH tổng quát khi cho aldehyde phản ứng với nước bromine.

Phản ứng với nước Tollens

- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục III.2b SGK trang 127 và thực hiện các nhiệm vụ:

+ Thuốc thử Tollens là gì?

+ Viết phản ứng tổng quát giữa thuốc thử Tollens với aldehyde. Phản ứng này còn được gọi là gì?

Phản ứng với Cu(OH)2

- GV cho HS tìm hiểu nội dung kiến thức mục III.2c SGK trang 127, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ:

+ Viết PTHH minh họa phản ứng của aldehyde với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Sản phẩm của phản ứng sinh ra có màu gì?

+ Quan sát Hình 18.7, nêu cách nhận biết aldehyde và ketone

Thí nghiệm 1. Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens

- GV cho HS quan sát video Thí nghiệm 1. Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens, yêu cầu HS mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Thí nghiệm 2. Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng Cu(OH)2

- GV cho HS quan sát video Thí nghiệm 2. Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng Cu(OH)2, yêu cầu HS mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

- GV giới thiệu thêm ứng dụng của phản ứng tráng bạc trong thực tế: Phản ứng tráng bạc được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích, … và một số ứng dụng khác

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 6 SGK trang 128: Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta không đun sôi hỗn hợp chất phản ứng?

Thí nghiệm 2. Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng Cu(OH)2

- GV cho HS đọc thêm mục Em có biết SGK trang 128.

- GV yêu cầu HS xem video Thí nghiệm 2. Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng Cu(OH)2, rồi mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Phản ứng với hydrogen cyanide

- GV phân tích: Liên kết đôi C=O có sự tương đồng với alkene, có thể tham gia phản ứng cộng. Khi HCN phản ứng với các aldehyde hoặc ketone, sản phẩm được tạo ra thông qua việc nhóm CN- cộng vào nguyên tử carbon, còn H+ cộng vào nguyên tử oxygen trong nhóm

- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cộng HCN của ethanal và propanone

* Phản ứng tạo iodoform

- GV giới thiệu: Những nguyên tử hydrogen cạnh nhóm carbonyl dễ tham gia phản ứng thế bởi nguyên tử halogen.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.8, đọc nội dung mục III.4 SGK trang 129, trả lời câu hỏi:

+ Nêu hiện tượng xảy ra khi cho hợp chất chứa nhóm methyl ketone phản ứng với iodine trong môi trường kiềm.

+ Viết PTHH minh họa.

Thí nghiệm 3. Phản ứng tạo iodoform

- GV cho HS xem video Thí nghiệm 3. Phản ứng tạo iodoform, yêu cầu HS mô tả hiện tượng và giải thích bằng PTHH.

- GV: Phản ứng này dùng để nhận biết các hợp chất có chứa nhóm CH3CO-

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục III SGK trang 126 - 129, quan sát video, mô tả hiện tượng thí nghiệm 1, 2, 3; trả lời Câu hỏi 4, 5, 6 SGK trang 126 – 128

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, hiện tượng thí nghiệm 1, 2, 3; kết quả hoàn thành Câu hỏi 4, 5, 6 SGK trang 126 – 128.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tính chất hóa học của hợp chất carbonyl

III. Tính chất hóa học

Trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 126:

 Do độ âm điện của nguyên tử oxygen lớn hơn nguyên tử carbon nên cặp electron dùng chung của liên kết C=O bị lệch về phía nguyên tử oxygen. Liên kết C=O phân cực về phía nguyên tử oxygen.

1. Phản ứng khử hợp chất carbonyl

  Aldehyde bị khử bằng NaBH4 hoặc LiAlH4 sinh ra alcohol bậc một; ketone bị khử bằng NaBH4 hoặc LiAlH4 sinh ra alcohol bậc hai

Ví dụ:

CH3-CH=O  CH3-CH2-OH

CH3-CO-CH3  CH3-CHOH-CH3

2. Phản ứng oxi hóa aldehyde

a) Phản ứng với nước bromine

- Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch ethanal thì thấy nước bromine mất màu:

CH3-CH=O + Br2 + H2O  CH3COOH + 2HBr

- PTHH tổng quát khi cho aldehyde phản ứng với nước bromine:

R-CH=O + Br2 + H2O  R-COOH + 2HBr

b) Phản ứng với thuốc thử Tollens

- Thuốc thử Tollens là dung dịch AgNO3 trong NH3

AgNO3 + 3NH3 + H2O  [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

- Phản ứng tổng quát giữa thuốc thử Tollens với aldehyde:

R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH  R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

 Phản ứng tráng bạc

c) Phản ứng với Cu(OH)2

- Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch

HCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  HCOONa + Cu2O + 3H2O

- Dùng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 để phân biệt aldehyde với ketone

Thí nghiệm 1. Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens

- Nhỏ dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa silver nitrate thì xuất hiện kết tủa xám, sau đó kết tủa tan dần trong ammonia dư, tạo thành dung dịch trong suốt do tạo phức chất tan:

2AgNO3 + 2NaOH  Ag2O + 2NaNO3 + H2O

Ag2O + 4NH3 + H2O  2[Ag(NH3)2]OH

- Sau khi dung dịch acetaldehyde vào xuất hiện kết tủa nâu đen trong dung dịch. Sau một thời gian xung quanh thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc mỏng sáng như gương

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  CH3COOH + 2Ag  + 3NH3 + H2O

Trả lời Câu hỏi 6 SGK trang 128:

 Trong phản ứng tráng bạc, không đun sôi hỗn hợp chất phản ứng vì dung dịch sủi bọt làm bạc sinh ra bám vào ống nghiệm không đều

Thí nghiệm 2. Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng Cu(OH)2

- Lúc đầu, ống nghiệm có kết tủa màu xanh da trời của Cu(OH)2

CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4

- Khi thêm tiếp CH3CHO rồi đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  CH3COONa + Cu2O(đỏ gạch) + 3H2O

3. Phản ứng với hydrogen cyanide

Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là các cyanohydrin

4. Phản ứng tạo iodoform

- Khi cho hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-R) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform màu vàng

Ví dụ:

CH3CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH  CH3-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O

Thí nghiệm 3. Phản ứng tạo iodoform

 - Hiện tượng thí nghiệm: Thu được kết tủa màu vàng nhạt của CHI3

- PTHH của phản ứng:

CH3CHO + 3I + NaOH  CHI3  + H-COONa + 3NaI + 3H2O

Soạn mới giáo án Hóa học 11 cánh diều bài 18: Hợp chất Carbonyl

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án hóa học 11 cánh diều mới, soạn giáo án hóa học 11 cánh diều bài Hợp chất Carbonyl, giáo án hóa học 11 cánh diều

Soạn giáo án hóa học 11 Cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay