Soạn mới giáo án Khoa học máy tính 11 cánh diều Chủ đề A Bài 5: Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm

Soạn mới Giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều bài Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 5. PHẦN MỀM ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ PHẦN MỀM

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết vấn đề bản quyền trong sử dụng phần mềm nguồn mở.
  • Biết cách khai thác các mặt mạnh của phần mềm trực tuyến, sử dụng các phần mềm này trong học tập và công việc.
  • Hiểu được vai trò của phần mềm nguồn mở và phần mềm thương mại đối với sự phát triển của ICT.
  • Nêu được tên một số phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm trình chiếu và phần mềm bảng tính nguồn mở trong bộ OpenOffice.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực tin học:

  • Hình thành, phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.
  • Hiểu và phân loại được một số phần mềm, nắm được chứng năng cơ bản của chúng.
  1. Phẩm chất:
  • Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án;
  • Máy tính và máy chiếu;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính (tivi, điện thoại,...) (nếu có).
  1. Đối với học sinh: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hứng khởi cho HS trước khi vào bài học mới; kích thích sự tò mò cho người học.
  3. Nội dung: GV cho HS liên hệ thực tế đến việc sử dụng các phần mềm trên các thiết bị số hiện nay.
  4. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Trong máy tính và trên điện thoại của các em, các em hay sử dụng phần mềm nào nhất? Những phần mềm mặc định trên đó đã đủ cho nhu cầu làm việc của các em hay chưa?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời dựa trên trải nghiệm sử dụng các thiết bị số của bản thân.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

Gợi ý câu trả lời:

Những phần mềm trong máy tính đáp ứng đủ nhu cầu làm việc của em. Phần mềm tra cứu bản đồ và chỉ đường (Maps), dịch văn bản (translate), soạn thảo văn bản (words), dạy và học trực tuyến (meet).

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu bài học mới về: Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm. Trong bài học này, chúng ta sẽ khám phá thế giới của phần mềm, từ những ứng dụng quen thuộc trên điện thoại di động đến các dịch vụ phần mềm đa dạng trên mạng. Chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò quan trọng của phần mềm trong công nghệ thông tin và cách nó đóng góp vào cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Hãy sẵn sàng để khám phá và tìm hiểu về các khía cạnh thú vị của phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm trong bài học hôm nay!- Bài 5. Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số loại phần mềm.

  1. Mục tiêu: HS biết và nắm được một số loại phần mềm thông dụng hiện nay và chức năng khi sử dụng của chúng.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu Hoạt động 1 SGK trang 24, đọc thông tin mục 1, thảo luận nhóm và xây dựng kiến thức mới.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được một số phần mềm thông dụng và chứng năm sử dụng của chúng.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS đọc phần HĐ1 (SGK – tr.24) và mời một số HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

 

 

 

- GV đặt thêm câu hỏi: Trong thời gian đại dịch Covid-19, HS cũng như GV phải sử dụng đến những phần mềm nào nhiều nhất để dạy và học?

(Zoom; Google Meet;....).

- GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại phần mềm ứng dụng, vì vậy để dễ dàng trong việc chọn lựa cho mục đích sử dụng người ta đã phân biệt các loại phần mềm thành một số dạng như thế nào?

- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện tìm hiểu một phần trong cách phân biệt biệt các loại phần mềm theo phương pháp khăn trải bàn.

+ Mỗi nhóm cần tìm hiểu thông tin trong SGK và với thông tin trên internet, lấy thêm ví dụ để hoàn thành nhiệm vụ.

+ GV quan sát các nhóm hoạt động và đánh giá các nhóm, GV có thể hỗ trợ nếu HS cần.

+ Mỗi nhóm sau khi tìm hiểu, thảo luận cần cử 1 đại diện lên bảng trình bày.

+ GV nhận xét chi tiết cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhấn mạnh: Những loại phần mềm trên thị trường hiện nay cho phép người dùng tự do khai thác, nghiên cứu, chia sẻ. Điều này có nghĩa là phần mềm được phát hành dưới giấy phép công cộng cho phép mọi người sử dụng và tận dụng các tính năng của phần mềm mà không bị ràng buộc bởi các hạn chế về quyền sở hữu.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận cặp đôi để thực hiện Hoạt động 1 SGK trang 10.

- HS tìm hiểu ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả Hoạt động 1.

- HS xung phong phát biểu ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo.

1. Một số loại phần mềm

 

HĐ1

Gợi ý:

Lần gần đây nhất, em đã tải về và cài thêm phần mềm Facebook trên điện thoại thông minh của em. Em cần phần phần mềm đó để kết nối, chia sẻ với bạn bè.

 

 

 

 

 

 

* Có thể phân loại phần mềm ứng dụng theo nhiều góc độ khác nhau. Dưới đây là một số cách phân biệt thường thấy:

- Phần mềm thương mại và phần mềm miễn phí.

- Phần mềm nguồn mở và phần mềm nguồn đóng.

- Phần mềm khai thác trực tuyến (online) và phần mềm cài trên máy tính cá nhân.

* Phần mềm thương mại và phần mềm miễn phí:

- Phần mềm thương mại: là phần mềm phải trả tiền mua để sử dụng dù đó là phần mềm ứng dụng hay hệ điều hành.

- Phần mềm miễn phí: là phần mềm người dùng không phải chi trả chi phí mà vẫn có thể cài đặt để sử dụng.

* Phần mềm nguồn mở và phần mềm nguồn đóng

- Phần mềm nguồn đóng: được cung cấp dưới dạng mô đun chương trình viết trên ngôn ngữ máy.

- Phần mềm nguồn mở: được cung cấp dưới dạng các mô đun chương trình viết trên một ngôn ngữ lập trình bậc cao. (Ví dụ: OpenOffice;…)

* Phần mềm khai thác trực tuyến (online) và phần mềm cài trên máy tính cá nhân:

- Phần mềm khai thác trực tuyến: chỉ có thể sử dụng trên môi trường web, có thể miễn phí hoặc trả tiền cho từng phiên sử dụng.

- Phần mềm cài trên máy tính cá nhân: là những phần mềm đã được cài đặt sẵn, hoặc do người dùng tải về theo nhu cầu sử dụng có thể miễn phí hoặc mất phí.

- Giấy phép phần mềm công cộng:

Viết tắt là GNU GPL hay ngắn gọn hơn là GPL. Giấy phép đảm bảo cho người dùng được tự do khai thác, nghiên cứu, sửa đổi và chia sẻ phần mềm.

- Để có thể tự do nghiên cứu và sửa đổi phần mềm thì mã nguồn phải mở (thuật ngữ: Phần mềm tự do nguồn mở).

Hoạt động 2: Thực hành với phần mềm khai thác trực tuyến miễn phí.

  1. Mục tiêu: HS nắm được cách thao tác để khai thác tài nguyên trong phần mềm trực tuyến miễn phí.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 2 SGK trang 25 và đọc hiểu thông tin mục 2 SGK.
  3. Sản phẩm học tập: HS thực hành được với phần mềm khai thác trực tuyến miễn phí.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV triển khai phần hoạt động Yêu cầu trong SGK – tr.25.

+ GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết và tính huống hiện tại hãy cho biết: Điều gì cần chuẩn bị để sử dụng tính năng nhập nội dung bằng giọng nói trong Google Docs?

(Cần một thiết bị có microphone và kết nối internet).

+ GV hướng dẫn HS thực hành theo các bước như trong SGK trình bày.

- Sau khi HS thực hành, GV đặt câu hỏi để kiểm tra sự nhận biết của HS:

+ Cách kích hoạt chức năng nhập nội dung bằng giọng nói trong Google Docs là gì?

(Nhấp vào biểu tượng microphone trên thanh công cụ hoặc sử dụng lệnh thoại như "Bắt đầu ghi âm").

 

+ Có những lưu ý nào cần ghi nhớ khi sử dụng tính năng nhập nội dung bằng giọng nói trong Google Docs?

(Lưu ý về chất lượng âm thanh, phát âm rõ ràng, và đảm bảo có không gian yên tĩnh).

 

- GV hướng dẫn HS thực hành theo các bước như trong SGK trình bày.

- GV yêu cầu HS nhập thông tin của 10 bạn trong lớp vào Google Sheet.

- Sau khi HS thực hiện xong, GV đặt câu hỏi:

+ Làm thế nào để thực hiện thử nghiệm nhập nội dung thông tin vào Google Sheet?

(Để thử nghiệm nhập nội dung thông tin vào Google Sheet, bạn có thể mở một Sheet trống và bắt đầu nhập liệu.)

+ Google Sheet hỗ trợ tính năng gì cho phép người dùng nhập nội dung thông tin bằng cách soạn thảo?

(Google Sheet cung cấp tính năng soạn thảo nội dung thông tin, cho phép người dùng nhập dữ liệu văn bản, số liệu, công thức và định dạng các ô trong bảng tính).

 

- GV hướng dẫn HS thực hành theo các bước như trong SGK trình bày.

+ GV thực hiện và cho HS quan sát các thao tác để thiết kế slide trước.

Sau đó:

+ GV yêu cầu HS lên Google tìm và lưu một số ảnh về “Phong cảnh Việt Nam”.

+ Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện theo sự hướng dẫn của mình và trình chiếu kết quả.

- Sau khi HS thực hiện xong, GV nhận xét và đưa ra câu hỏi:

+ Cách mở một Google Slide mới và chọn một mẫu trình chiếu để bắt đầu thiết kế?

(Ta có thể truy cập vào trang Google Slide, nhấp vào "Tạo mới" và chọn một mẫu trình chiếu từ danh sách các mẫu có sẵn).

+ Làm thế nào để thêm nội dung, hình ảnh và âm thanh vào trang trình chiếu trong Google Slide?

(Sử dụng các công cụ chèn, như chèn hình ảnh, chèn video hoặc chèn âm thanh từ máy tính hoặc từ kho lưu trữ của Google).

+ Có những lưu ý gì cần ghi nhớ khi thử nghiệm thiết kế trang trình chiếu trong Google Slide?

(lưu ý về việc chọn mẫu phù hợp, sắp xếp nội dung một cách logic, giữ cho trình chiếu thú vị và dễ đọc, và lưu thường xuyên để tránh mất dữ liệu).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện yêu cầu thực hành trong SGK.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi.

- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang hoạt động luyện tập.

2. Thực hành với phần mềm khai thác trực tuyến miễn phí.

Yêu cầu

a) Thử nghiệm nhập nội dung soạn thảo vào Google Docs bằng giọng nói theo các bước:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Thử mở Google Sheet và tạo một bảng tính ghi thông tin các bạn trong tổ theo mẫu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Thử nghiệm mở Google Slide và thiết kế một trang trình chiếu theo mẫu:

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm và bài tập phần Luyện tập.
  3. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và các bài tập luyện tập SGK – tr.27.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi trắc nghiệm cho HS:

Câu 1: Phần mềm cần cài đặt đầu tiên vào máy tính để máy tính hoạt động được có thể là:

  1. MS Word
  2. MS PowerPoint
  3. Window 10
  4. Google Chrome

Câu 2: Phần mềm ứng dụng là:

  1. Chương trình được cài đặt đầu tiên vào máy tính
  2. Chương trình máy tính hỗ trợ con người xử lí công việc trên máy tính
  3. Các thiết bị như: chuột, bàn phím, máy tính
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thuộc về phần mềm ứng dụng?

Soạn mới giáo án Khoa học máy tính 11 cánh diều Chủ đề A Bài 5: Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều mới, soạn giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều bài Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm, giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều

Soạn giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay