Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5. TRUY VẤN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực tin học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu một vài ví dụ cụ thể về khai thác thông tin trong một CSDL mà em biết
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời dựa trên trải nghiệm sử dụng các thiết bị số của bản thân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Các tổ chức đều có các hệ CSDL phục vụ cho hoạt động của mình vì cần lưu trữ dữ liệu và có như cầu lớn về khai thác những dữ liệu đã được lưu trữ. Vậy truy vấn CSDL là gì? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay - Bài 5. Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ
Hoạt động 1: Khái niệm truy vấn CSDL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS đọc thông tin mục 1 SGK trang 67, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: + Em hãy cho biết truy vấn CSDL là gì? + Ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất và nổi tiếng nhất đối với hệ quản trị CSDL là gì? - GV lưu ý HS: Truy vấn có thể là yêu cầu cập nhật dữ liệu, tuy nhiên bài học này chúng ta tập trung vào truy vấn tìm và trích rút dữ liệu bằng ngôn ngữ phổ biến nhất là SQL. Như vậy, cũng có thể dùng câu lệnh SQL để yêu cầu thêm, xóa, sửa bản ghi trong bảng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc và tìm hiểu thông tin mục 1 SGK trang 67, thực hiện các nhiệm vụ được giao - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo. | 1. Khái niệm truy vấn CSDL - Truy vấn CSDL (Query) là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người dùng đối với CSDL. - Đối với hệ quản trị CSDL quan hệ, ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất và nổi tiếng nhất cho đến nay là SQL (Structured Query Language)
|
Hoạt động 2: Khai thác CSDL bằng câu truy vấn SQL đơn giản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS đọc thông tin mục 2 rồi thảo luận trả lời Hoạt động SGK trang 68: Em hãy quan sát mẫu câu truy vấn ở Hình 1a dùng để tìm dữ liệu trong CSDL và một ví dụ truy vấn ở Hình 1b. Muốn tìm Họ và tên, Ngày sinh, điểm môn Toán và điểm môn Ngữ văn của những học sinh có điểm môn Toán trên 7.0 thì em sẽ dùng câu truy vấn SQL như thế nào? - GV yêu cầu HS tìm hiểu và giải thích cấu trúc cơ bản SELECT...FROM...WHERE... của câu lệnh SQL - GV lưu ý HS: Khi thực hiện các câu truy vấn, hệ quản trị CSDL sẽ coi tên trường là biến trong chương trình xử lí. Do vậy, nếu tên trường có chứa dấu cách thì cần phải dùng các dấu [ ] để đánh dấu bắt đầu và kết thúc tên trường - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 2, Hình 3, đọc và trình bày lại Ví dụ 1 SGK trang 68 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc hiểu thông tin mục 2, trả lời Hoạt động SGK trang 68 và thực hiện các nhiệm vụ được giao. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận - Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung tiếp theo | 2. Khai thác CSDL bằng câu truy vấn SQL đơn giản - Hoạt động: + SELECT (HỌ TÊN, ĐIỂM TOÁN, NGỮ VĂN) + FROM [HOCSINH] + WHERE [NGỮ VĂN]>=7 - Để có kết quả của câu truy vấn, hệ quản trị CSDL sẽ truy cập vào các bảng dữ liệu có tên được chỉ ra sau FROM. Các bản ghi thỏa mãn điều kiện tìm kiếm đứng sau WHERE sẽ được lựa chọn. Kết quả câu truy vấn là những bản ghi đã được lựa chọn và chỉ giá trị của những trường có tên đứng sau SELECT mới được hiển thị. - Ví dụ 1 (SGK trang 68) |
Hoạt động 3: Ngôn ngữ truy vấn QBE
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK trang 69 và trình bày về ngôn ngữ truy vấn QBE. - GV lưu ý HS: Mặc dù hệ quản trị CSDL Access cho phép truy vấn trên bảng QBE nhưng Access cũng tự động chuyển bảng QBE sang câu truy vấn SQL tương đương và ngược lại. - GV cho HS quan sát Hình 4, đọc và tìm hiểu Ví dụ 2 SGK trang 69 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc hiểu thông tin mục 3 SGK trang 69 và thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày nội dung thảo luận - Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung tiếp theo | 3. Ngôn ngữ truy vấn QBE - Có những hệ quản trị CSDL cho phép truy vấn bằng cách điền vào chỗ trống trong một bảng, như thể hiện một ví dụ về kết quả cần nhận được (nên ngôn ngữ truy vấn này là QBE (Query By Example)) - Ví dụ 2 (SGK trang 69)
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về truy vấn CSDL (Query)?
Câu 2. Ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất và nổi tiếng nhất đối với hệ quản trị CSDL là
Câu 3. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ chấm
“Các bản ghi thỏa mãn điều kiện tìm kiếm đứng sau ... sẽ được lựa chọn”
Câu 4. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ chấm
“Kết quả câu truy vấn là những bản ghi đã được lựa chọn và chỉ giá trị của những trường có tên đứng sau ... mới được hiển thị”
Câu 5. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ chấm
“Để có kết quả của câu truy vấn, hệ quản trị CSDL sẽ truy cập vào các bảng dữ liệu có tên được chỉ ra sau ...”
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1, 2 SGK trang 69:
Câu 1. Em hãy viết câu truy vấn SQL để tìm điểm môn “Ngữ văn” của những học sinh là “Đoàn viên” trong bảng HỌC SINH 11 (Hình 2). Kết quả của câu truy vấn là gì?
Câu 2. Hình bên là một câu truy vấn SQL để tìm dữ liệu trong CSDL Thư viện (Hình 2 Bài 3). Theo em, người viết truy vấn đó muốn tìm biết gì?
SELECT [Mã sách], [Tên sách], [Số trang] FROM SÁCH WHERE [Tác giả] = “Nguyễn Nhật Ánh |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác