Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THẾ KỈ III TCN ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX)
(5 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố vui ô chữ, giải các ô chữ hàng ngang liên quan đến các anh hùng dân tộc trong công cuộc giải phóng dân tộc, tìm ô chữ chủ đề liên quan đến nội dung bài học.
- GV trích dẫn cho HS câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lời khẳng định của Chủ tịch Hồ Chí Minh gợi cho em suy nghĩ gì về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam? Hãy kể tên và chia sẻ hiểu biết của em về một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc mà em đã được học.
- HS tìm được đáp án trò chơi Đố vui ô chữ.
- HS trình bày ý nghĩa câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh; hiểu biết về một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc mà em đã được học.
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Đố vui ô chữ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố vui ô chữ.
- GV nêu nhiệm vụ cho HS thực hiện:
+ Giải các ô chữ hàng ngang liên quan đến anh hùng dân tộc trong công cuộc giải phóng dân tộc.
+ Tìm ô chữ chủ đề liên quan đến nội dung bài học Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.
- GV lần lượt đọc câu hỏi cho các ô chữ hàng ngang:
+ Ô chữ số 1 (10 chữ cái): Vị nữ tướng đầu tiên của Việt Nam
“Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân
…Hồng quần nhẹ bước chinh yên,
Đuổi ngay Tô Định dẹp tan biên thành.
Đô kì đóng cõi Mê Linh,
Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta.
Ba thu gánh vác sơn hà,
Một là báo phục, hai là bá vương.
+ Ô chữ số 2 (13 chữ cái): Bài thơ dưới đây nói về vị tướng nào?
“…Muốn chém cá kình, đè sóng dữ
Chẳng làm tì thiếp, sống nhờ ai
Múa gươm, xông trận như thần tướng
Cồng đánh, voi gầm tựa sấm oai”.
+ Ô chữ số 3 (10 chữ cái): Người anh hùng áo vải đánh thắng quân Thanh.
+ Ô chữ số 4 (10 chữ cái): Tác giả của Bình Ngô đại cáo và nghệ thuật “mưu phạt tâm công”.
+ Ô chữ số 5 (6 chữ cái): Đoạn thơ dưới đây nói về nhân vật lịch sử nào của Việt Nam?
“Tiết độ sứ, tự xưng, làm chủ giang sơn (…)
Thuật nội trị: coi khoan – giản – an – lạc làm đầu
Phép ngoại giao: lấy nhu – trí – thắng – cương là gốc
Củng cố chính quyền: đặt phủ, lộ, châu, giáp, xã,…cốt giản dị khoan dung
Cải cách điền tô: định thuế, khóa, hộ, binh, lương,…trọng công bằng phép tắc”.
+ Ô chữ số chủ đề (9 chữ cái): Hình thức đấu tranh cao nhất của đông đảo nhân dân bị áp bức bóc lột, nổi lên lật đổ giai cấp thống trị trong nước hoặc giặc ngoại xâm.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, giải các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
- GV quan sát, hướng dẫn HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong giải các ô chữ hàng ngang, ô chữ chủ đề.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 | T | R | Ư | N | G | V | Ư | Ơ | N | G |
|
|
|
2 | T | R | I | Ệ | U | T | H | Ị | T | R | I | N | H |
3 |
| Q | U | A | N | G | T | R | U | N | G |
|
|
4 |
| N | G | U | Y | Ễ | N | T | R | Ã | I |
|
|
5 | K | H | Ú | C | T | H | Ừ | A | D | Ụ |
|
|
|
Ô CHỮ CHỦ ĐỀ: KHỞI NGHĨA
Nhiệm vụ 2: Đọc đoạn tư liệu và trả lời câu hỏi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đọc câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho HS cả lớp cùng nghe: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”. |
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
+ Lời khẳng định của Chủ tịch Hồ Chí Minh gợi cho em suy nghĩ gì về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?
+ Hãy kể tên và chia sẻ hiểu biết của em về một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc mà em đã được học.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng một số kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Ý nghĩa câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Lòng yêu nước của nhân dân ta.
Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Đồng thời, phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc. Từ đó, cố gắng tiếp nối bước cha ông, luôn nỗ lực cống hiến, đưa đất nước sánh ngang với các cường quốc năm châu.
+ Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu: khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc, khởi nghĩa Lam Sơn, phong trào Tây Sơn.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy, truyền thống yêu nước chống ngoại xâm, giải phóng dân tộc đã được hun đúc qua tiến trình lịch sử từ thời Bà Trưng, Bà Triệu,… như thế nào? Bài học lịch sử để lại cho ngày nay là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III trước công nguyên đến cuối thế kỉ XIX).
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc
Hoạt động 1.1. Tìm hiểu về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về khởi nghĩa Hai Bà Trưng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Trong hơn một nghìn năm Bắc thuộc, nhiều cuộc khởi nghĩa giành độc lập của nhân dân Việt Nam đã nổ ra liên tục. Vậy đó là những cuộc khởi nghĩa nào, chúng ta cùng tìm hiểu về từng cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc. - GV trình chiếu và giới thiệu cho HS về Hai Bà Trưng: + Hai Bà Trưng (13/9/14 - 5/3/43) là tên chỉ chung hai chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị, hai người phụ nữ được đánh giá là anh hùng dân tộc của người Việt.
lần 1 và Bắc thuộc lần 2 trong lịch sử Việt Nam. Đại Việt sử ký toàn thư coi Trưng Trắc là một vị vua trong lịch sử, với tên gọi Trưng Nữ vương. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 1, Hình 2, tư liệu, thông tin mục 1a SGK tr.53, 54 và trả lời câu hỏi: Trình bày nội dung chính và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - GV cung cấp cho HS một số tư liệu hình ảnh, video về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1.1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, hình ảnh, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 HS lần lượt nêu nội dung chính và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc đầu tiên trong lịch sử Việt Nam, mang lại độc lập trong 3 năm cho người Việt. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc a. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) - Bối cảnh lịch sử: nhà Đông Hán đặt ách thống trị lên vùng Giao Chỉ. - Nội dung chính: + Năm 40 – 41: · Trưng Trắc, Trưng Nhị dấy binh khởi nghĩa ở Mê Linh. · Tô Định – thái thú quận Giao Chỉ bỏ trốn. · Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở Mê Linh. + Năm 42: · Nhà Hán cử Mã Viện đưa quân sang đàn áp. · Hai Bà Trưng lui quân về Hát Môn. + Năm 43: · Hai Bà Trưng hi sinh tại Hát Môn. · Khởi nghĩa tan rã. - Ý nghĩa: + Là cuộc đấu tranh vũ trang lớn đầu tiên, mở đầu quá trình đấu tranh giành lại độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt trong thời kì Bắc thuộc. + Thể hiện sức mạnh, ý chí quật cường của phụ nữ Việt Nam.
| ||||||
HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
|
Hoạt động 1.2. Tìm hiểu về khởi nghĩa Bà Triệu (248)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về khởi nghĩa Bà Triệu (248) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc mục Em có biết, Góc mở rộng SGK tr.54, 55 để nắm được một số thông tin về Bà Triệu. - GV trình chiếu hình ảnh và giới thiệu về Bà Triệu:
Thôn), xã Định Tiến, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa. + Từ nhỏ, bà sớm tỏ ra có chí khí hơn người. Lớn lên, bà là người có sức mạnh, giỏi võ nghệ, có chí lớn. + Mùa xuân năm Mậu Thìn (248), quan lại nhà Ngô (Trung Quốc) tàn ác, dân khổ sở, Bà Triệu bàn với anh việc khởi binh chống lại. GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 3, mục Em có biết, thông tin mục 1b SGK tr.54, 55 và trả lời câu hỏi: Trình bày nội dung chính và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. - GV cung cấp cho HS một số tư liệu hình ảnh, video về cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1.2). - GV yêu cầu HS liên hệ, vận dụng và cho biết: Hai Bà Trưng, Bà Triệu đã góp phần hình thành truyền thống quý báu nào của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, hình ảnh, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 HS lần lượt nêu nội dung chính và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (đính kèm phía dưới Hoạt động 1.2). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu tuy thất bại, nhưng đã để lại một dấu son sáng ngời trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta nói chung, vùng đất Thanh Hóa nói riêng, là nguồn cổ vũ lớn lao đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập tự chủ của dân tộc trong suốt chiều dài lịch sử. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | b. Khởi nghĩa Bà Triệu (248) - Bối cảnh lịch sử: năm 248, dưới ách thống trị của nhà Ngô, Triệu Thị Trinh (Bà Triệu ) và anh trai là Triệu Quốc Đạt nổi dậy khởi nghĩa ở Cửu Chân (Thanh Hóa). - Diễn biến chính: + Sau khi Triệu Quốc Đạt qua đời, Bà Triệu được tôn làm chủ tướng. + Nhà Ngô huy động lực lớn mới đàn áp được. - Ý nghĩa: + Thể hiện tinh thần, bất khuất của người Việt Nam trước sự đô hộ của chính quyền phương Bắc. + Khẳng định sức mạnh, ý chí của phụ nữ Việt Nam.
| ||||
HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CUỘC KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU
https://www.youtube.com/watch?v=XXB4rvTzjXU Trả lời câu hỏi mở rộng: Hai Bà Trưng và Bà Triệu đã góp phần hình thành truyền thống quý giá yêu nước của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. Mỗi khi giặc ngoại xâm lâm le bờ cõi nước nhà, người già, thanh niên trai tráng, thậm chí là phụ nữ cũng tham gia chống giặc. Mặc dù là phận nữ nhi, chân tay mềm yếu nhưng khi “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”. |
Hoạt động 1.3. Tìm hiểu về khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhà thông thái. Trong vòng 5 phút, HS xung phong, nêu một vài hiểu biết về Lý Bí (HS sau nêu thông tin khác HS trước). - GV tổng kết, trình chiếu hình ảnh và giới thiệu về Lý Bí:
chức Giám quân ở Đức châu (huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ngày nay). Nhưng do bất bình với các quan lại đô hộ tàn ác, Lý Bí bỏ quan, về quê, chiêu binh mãi mã chống lại chính quyền đô hộ. + Ông là 1 trong 14 anh hùng tiêu biểu của dân tộc Việt Nam. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 4, 5, tư liệu, thông tin mục 1c SGK tr.55, 56 và trả lời câu hỏi: Trình bày nội dung và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602). - GV cung cấp thêm cho HS một số hình ảnh, video về cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602) (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1.3). - GV mở rộng, liên hệ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí (mùa xuân năm 542) so với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điểm gì giống và khác nhau? + Dựa vào các kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, em hãy nêu “những đóng góp đầu tiên” của Lý Bí đối với lịch sử dân tộc. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu nội dung và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602). - GV yêu cầu 2 – 3 HS trả lời câu hỏi mở rộng (đính kèm phía dưới Hoạt động 3). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Thắng lợi của cuộc Khởi nghĩa Lý Bí có ý nghĩa quan trọng, đánh dấu một bước trưởng thành của ý thức dân tộc, khẳng định nền độc lập tự chủ của nhân dân ta và phủ nhận quyền đô hộ thống trị của đế chế phương Bắc đối với đất nước ta. - GV chuyển sang nội dung mới. | c. Khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602) - Bối cảnh lịch sử: + Đầu thế kỉ VI, nhà Lương siết chặt cai trị ở Giao Châu, chính sách thuế khóa nặng nề. + Mâu thuẫn giữa dân chúng và chính quyền đô hộ gay gắt. → Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. - Diễn biến chính: + Năm 542 – 543: · Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. · Nghĩa quân giành được nhiều quận, huyện. + Năm 544: · Lý Bí lên ngôi vua. · Thiết lập triều đình, đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). + Năm 545 – 548: · Quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Lý Nam Đế lui quân về Phú Thọ. · Giao quyền chỉ huy cho Triệu Quang Phục rồi qua đời. + Năm 550: Triệu Quang Phục làm vua nước Vạn Xuân. + Đầu thế kỉ VII: · Nhà Tùy đưa quân sang xâm lược. · Nhà nước Vạn Xuân chấm dứt. - Ý nghĩa: + Khẳng định ý chí và sức mạnh của người Việt trong cuộc đấu tranh chống lại ách đô hộ của chính quyền phương Bắc. + Cho thấy khả năng thắng lợi trong công cuộc giành lại độc lập, tự chủ. + Để lại cho hậu thế những bài học quan trọng về chính trị, quân sự. | ||
HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CUỘC KHỞI NGHĨA LÝ BÍ (542 – 602) https://www.youtube.com/watch?v=_CsULIRNm74 Trả lời câu hỏi mở rộng: 1. Sự giống và khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí và khởi nghĩa Hai Bà Trưng: - Giống nhau: Cùng nổ ra vào mùa xuân nhằm chống lại chính quyền đô hộ phương Bắc; cùng giành được thắng lợi ban đầu và thành lập được chính quyền tự chủ một thời gian. - Khác nhau: Hai Bà Trưng mới xưng vương thì Lý Bí đã xưng đế; Hai Bà Trưng mới xây dựng được chính quyền tự chủ sơ khai thì Lý Bí đã xây dựng quốc hiệu riêng với chính quyền có hai ban văn, võ; Hai Bà Trưng đóng đô ở Mê Linh trong khi Lý Bí dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch; chính quyền tự chủ Hai Bà Trưng chỉ tồn tại được ba năm trong khi chính quyền của nhà nước Vạn Xuân tồn tại lâu hơn. 2. Những đóng góp của Lý Bí và “những điều đầu tiên”: - Người Việt Nam đầu tiên tự xưng là hoàng đế. - Người Việt Nam đầu tiên quyết định phế bỏ niên hiệu của phong kiến phương Bắc để đặt niên hiệu riêng là Thiên Đức. - Người đầu tiên trong lịch sử Việt Nam nhận ra vị trí trung tâm của vùng ngã ba sông Tô Lịch để đóng đô. |
Hoạt động 1.4. Tìm hiểu về khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ XVIII)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Nhiệm vụ 4. Tìm hiểu về khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ XVIII) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm về Phùng Hưng: Câu 1: Phùng Hưng là người:
Câu 2: Phùng Hưng là lãnh tụ cuộc nổi dậy chống lại sự đô hộ của:
Câu 3: Cho tới nay dân gian vẫn còn lưu truyền câu chuyện đặc biệt nào về Phùng Hưng? A. Mở lò vật, lập phường săn. B. Chiêu mộ trai tráng trong vùng mưu việc lớn. C. Dùng mưu kế giết hổ dữ mang lại bình yên cho làng xóm. D. Ông cùng đoàn phu gánh vải nộp cho nhà Đường, đã kêu gọi các phu gánh vải nổi dậy chống quân Đường. Gợi ý:
- GV trình chiếu hình ảnh và giới thiệu về Phùng Hưng: + Phùng Hưng là người ở làng Đường Lâm, thuộc Giao Châu. Ông là nhà hào phú, có sức vật trâu, đánh hổ. + Ông nối nghiệp cha và đã trở thành Hào trưởng đất Đường Lâm. Tượng thờ Phùng Hưng - làng Cam Lâm, xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Nội - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 6, tư liệu, thông tin mục 1d SGK tr.56 và trả lời câu hỏi: Trình bày nội dung và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng. - GV cung cấp thêm cho HS một số hình ảnh, video về cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ VIII) (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1.4). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và cho biết: Vì sao nhân dân lại ủng hộ khởi nghĩa Phùng Hưng? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu nội dung và nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ VIII). - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1.4). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Khởi nghĩa Phùng Hưng tuy thất bại nhưng đã gây ra những tổn thất nặng nề cho quân Đường, khẳng định ý chí và khát vọng độc lập của người Việt. - GV chuyển sang nội dung mới. | d. Khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ VIII) - Bối cảnh lịch sử: Năm 766 – 780: dưới ách cai trị của nhà Đường, Phùng Hưng cùng em trai tập hợp nhân dân khởi nghĩa. - Diễn biến chính: + Nghĩa quân bao vây, đánh chiếm thành Tống Bình. + Phùng Hưng làm chủ, sắp đặt mọi việc. + Phùng Hưng mất, con trai Phùng An lên nối nghiệp. + Chính quyền nhà Đường đàn áp, buộc Phùng An ra hàng. - Ý nghĩa: + Thể hiện ý chí và quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ của người Việt. + Cổ vũ tinh thần, góp phần tạo cơ sở cho sự thắng lợi hoàn toàn trong công cuộc giành độc lập, tự chủ đầu thế kỉ X.
| ||||||||||||||||
HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ KHỞI NGHĨA PHÙNG HƯNG (CUỐI THỂ KỈ VIII) https://www.youtube.com/watch?v=JWjgHYbpXAo Trả lời câu hỏi mở rộng: Khởi nghĩa Phùng Hưng được nhân dân ủng hộ vì: - Khởi nghĩa Phùng Hưng được dẫn dắt bởi Phùng Hưng – người có uy tín và tài năng. Ông là con trai của một vị quan trung thành với nhà Lý, bị nhà Đường bắt giết. Ông đã trốn thoát và lập nên một đội quân kháng chiến, gồm những người dân nghèo, những binh lính cựu chiến binh và những quan lại bị đày ải. - Khởi nghĩa được hưởng lợi từ sự yếu kém của nhà Đường. Nhà Đường đang phải đối mặt với nhiều khó khăn nội bộ và ngoại giao, không thể củng cố quyền lực ở nước ta. Quân Đường bị chia rẽ bởi sự tranh giành quyền lực giữa các tướng lĩnh và sự phản bội của một số người Việt, không được lòng dân do áp đặt thuế cao, cưỡng chế lao động và hành hạ người dân. - Khởi nghĩa được thúc đẩy bởi sự tự hào dân tộc và mong muốn giành lại độc lập của người Việt. Người Việt đã có truyền thống chống lại sự xâm lược của các nước láng giềng từ hàng ngàn năm trước, một nền văn hóa riêng biệt, không muốn bị đồng hóa với nhà Đường. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác