Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: SẢN PHẨM THỦ CÔNG TRUYỀN THỐNG
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực đặc thù (năng lực mĩ thuật).
Bồi dưỡng lòng yêu nước, đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi câu đố - GV trình chiếu câu đố: + Câu 1: Thân em xưa ở bụi tre. Mùa đông xếp lại mùa hè mở ra. + Câu 2: Vốn xưa ở đất sinh ra Mà ai cũng gọi tôi là con quan Dốc lòng việc nước lo toan Đầy vơi cũng mặc thế gian ít nhiều + Câu 3: Sinh ra từ xứ Huế, Trải ra khắp ba kỳ, Mềm lòng trong đám nữ nhi, Trăm năm biết có duyên gì với ai? + Câu 4: Vừa bằng quả bí, Mà thủng hai đầu, Trong thắp đèn màu, Đem treo trước cửa - Là gì? - GV mời HS trả lời trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Quạt giấy + Câu 2: Cái ấm bằng đất nung + Câu 3: Cái nón lá + Câu 4: Cái đèn lồng - GV dẫn dắt vào bài học: Cả lớp vừa tham gia trò chơi. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung đó trong Bài 13: Sản phẩm thủ công truyền thống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Nêu được đặc điểm, công dụng của một số sản phẩm thủ công truyền thống. Biết được sự đa dạng về hình dáng, chất liệu của các sản phẩm thủ công trong đời sống. b. Cách tiến hành - GV sử dụng các hình 1, 2, 3, 4, 5 (trang 60 SGK), các hình 1, 2, 3 (trang 61 SGK) yêu cầu HS quan sát, thảo luận và cho biết: + Tên của mỗi sản phẩm. Các sản phẩm được làm thủ công hay bằng máy móc công nghiệp? Công dụng của mỗi sản phẩm là gì? + Mỗi sản phẩm được tạo bởi chất liệu nào? + Sản phẩm 1, 2, 3 (trang 61 SGK) mô phỏng sản phẩm thủ công truyền thống nào? Vật liệu nào được sử dụng để tạo nên sản phẩm? Hoạ tiết được trang trí trên sản phẩm như thế nào? - GV mời một số HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Các sản phẩm đều được làm thủ công, riêng chiếc đèn lồng được làm bằng máy móc công nghiệp. + Mỗi sản phẩm đều có công dụng riêng: đèn lồng thắp sáng hoặc trang trí, quạt giấy để quạt mát, nón để đội che nắng mưa, gùi và cái âu để đựng đồ... + Các sản phẩm được tạo ra từ các chất liệu khác nhau: Đèn lồng làm từ giấy hoặc vải, quạt là từ giấy, nón làm từ lá cọ, cối, tre...,gùi làm từ mây tre đan, âu làm từ đất sét nung. + Các sản phẩm 1, 2, 3 lần lượt mô phỏng cái gùi, nón lá và cái giỏ được làm từ giấy thủ công. Các họa tiết trang trí rất đa dạng và bắt mắt. - GV có thể chuẩn bị một số sản phẩm thủ công thật cho HS quan sát, cầm nắm... và tìm hiểu cấu trúc, tỉ lệ, chất liệu, màu sắc của sản phẩm, giúp HS khắc sâu kiến thức. - GV có thể giới thiệu một số địa phương, làng nghề ở Việt Nam chuyên sản xuất đồ thủ công. https://www.youtube.com/watch?v=Tmn2NdHcoCY Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Nắm được cách tạo sản phẩm nmĩ thuật mô phỏng sản phẩm thủ công truyền thống. - Tạo được sản phẩm, mô hình sản phẩm thủ công theo ý thích. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1. Hướng dẫn HS thực hành - GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ mỗi cách thực hành và trả lời câu hỏi + Bộ phận chính của sản phẩm nón lá, gùi đi nương có hình dáng của hình, khối nào? + Sản phẩm nón lá, gùi đi nương được trang trí hoạ tiết gì? Màu sắc ở sản phẩm ra họa tiết trang trí như thế nào? + Sản phẩm nón lá, gùi đi nương được tạo bởi những vật liệu nào? + Em hãy nêu các bước tạo nên sản phẩm nón lá, gửi đi nương. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án: +Hình dáng: ● Nón lá: hình chóp. ● Gùi đi nương: hình chóp cụt. + Sản phẩm nón lá được trang trí hình hoa sen, gùi đi nương được trang trí bằng các họa tiết thổ cẩm. Màu sắc họa tiết có màu sắc sặc sỡ, nổi bật với gam màu nóng, lạnh xen kẽ. + Nón lá và gùi đi nương được làm từ giấy thủ công, các vật hiệu khác như bút màu, thước kẻ, kéo, băng dính,... + Các bước tiến hành tạo ra nón lá: ● Bước 1:chuẩn bị các dụng cụ bao gồm giấy trắng, compa, bút chì, tẩy, thước kẻ, bút màu, kéo, keo dán.. ● Bước 2: Kẻ một đường thẳng có độ dài 10 cm giữa chiều dọc tờ giấy và xác định thêm 1 điểm có độ dài 9 cm. Vẽ đường tròn bán kính 10 cm và 9 cm. kẻ thêm một đoạn thẳng khác nối từ tâm đến đường tròn lớn ● Bước 3: Cắt đường tròn lớn. ● Bước 4: vẽ tạo hình trang trí theo sở thích, không trang trí vào phần nhỏ được giới hạn bởi 2 đoạn thẳng đã vẽ trước đó. Sau đó cắt bỏ phần khoảng trống. Dán cố định hai cạnh còn lại. + Các bước tiến hành tạo ra chiếc gùi: ● Bước 1: Chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, màu, băng dính, compa. ● Bước 2: Đánh dấu tâm điểm trên cạnh chiều dài của giấy thủ công, xác định thêm 1 điểm khác trên cạnh giấy. Vẽ 1 nửa đường tròn có tâm là trung điểm cạnh, bán kính từ tâm đến điểm xác định thêm.Kẻ 1 đường chéo tạo hình nón. Vè thêm 2 đường vòng cung nhỏ có tâm là trung điểm cạnh tờ giấy. Vẽ 1 đường đứt đoạn. Cắt bỏ phần giấy thủ công thừa ● Bước 3: Trang trí họa tiết, cắt hai hình chữ nhật dài làm quai đeo. Trang trí các họa tiết theo ý thích ● Bước 4: dán tạo hình chiếc gùi. - GV giới thiệu thêm một số hình sản phẩm ở mục Một số sản phẩm tham khảo (Trang 63 SGK) và trong Vở thực hành hoặc sản phẩm sưu tầm được (nếu có).
- GV gợi ý HS sử dụng giấy trắng, giấy màu, vật liệu tái chế có hình dạng giống với sản phẩm nón lá, gùi đi nương để tạo sản phẩm. Nhiệm vụ 2. Tổ chức học sinh thực hành, sáng tạo - GV sắp xếp HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy sáng tạo sản phẩm mĩ thuật mô phỏng sản phẩm thủ công truyền thống theo ý thích. - GV yêu cầu HS quan sát, trao đổi với bạn trong nhóm/bên cạnh ý tưởng chọn đồ vật thủ công, vật liệu,... để mô phỏng. - GV nhắc HS chú ý sự cân đối, hài hoà về tỉ lệ giữa các bộ phận trên mỗi đồ vật thủ công mà em/nhóm em chọn mô phỏng. - GV nhắc HS chọn màu sắc, hoạ tiết trang trí phù hợp với đặc điểm của đồ vật thủ công mà HS mô phỏng. - GV nhắc HS thao tác theo trình tự các bước. Trong quá trình thực hành có thể học hỏi, tham khảo cách thực hành của bạn hoặc có thể nhờ GV giải đáp, hỗ trợ những chỉ tiết khó. - GV theo dõi, quan sát, hỗ trợ HS thực hành tạo sản phẩm khi cần thiết. - GV có thể gợi ý HS sử dụng chất liệu vật liệu hình thức thể hiện khác để tạo sản phẩm hoặc kết hợp in hình hoạ tiết trang trí trên sản phẩm. - GV cho HS quan sát một số mẫu tham khảo: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP CẢM NHẬN – CHIA SẺ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm, gợi ý đặt tên cho nhóm sản phẩm (Cửa hàng thủ công, Giới thiệu hàng thủ công truyền thống, Siêu thị hàng thủ công,...) - GV yêu cầu HS quan sát sản phẩm, trao đổi, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm: + Sản phẩm của em/ nhóm em có tên là gì? + Sản phẩm của em /nhóm em mô phỏng đồ vật thủ công truyền thống nào? + Tỉ lệ các bộ phận (thân, quai,...) như thế nào (phần nào lớn/nhỏ,...)? + Em /nhóm em sử dụng màu nóng, màu lạnh nào trên sản phẩm? + Em /nhóm em sử dụng những vật liệu nào để tạo nên sản phẩm và tạo bằng cách nào? + Mô hình sản phẩm thủ công của em/nhóm em sử dụng để làm gì vào lúc nào? + Em thích hình ảnh, chi tiết nào trên sản phẩm của mình/ nhóm mình, bạn/ nhóm bạn? - GV mời HS trả lời, chia sẻ; HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, hoạt động trao đổi, chia sẻ, bổ sung của HS.
|
- HS lắng nghe và tham gia. - HS lắng nghe
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS xem video.
- HS lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thực hiện.
- HS trao đổi.
- HS chú ý.
- HS thực hiện theo gợi ý.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác