Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3: HỌA TIẾT VÀ TRANG PHỤC
BÀI 5: TRANG TRÍ VẢI HOA
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực đặc thù (năng lực mĩ thuật).
Bồi dưỡng lòng yêu nước, đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS trò chơi “Nhà thiết kế mẫu vải tài ba” + GV chia lớp thành 3 đội và chuẩn bị một số tờ giấy màu, một số họa tiết đã cắt sẵn (các hình đơn giản như: con vật, hoa lá, hình cơ bản, chấm/nét,...). + Nhiệm vụ của các đội: Sắp xếp và dán họa tiết lên giấy màu, đội nào dán chính xác và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét, tổng hợp kết quả: Số lượng các họa tiết, tạo bố cục cân đối trên tờ giấy (sắp xếp nhắc lại, đối xứng,...). - GV dẫn dắt vào bài học: Ngoài cách trang trí bằng các họa tiết hay hình vẽ ra chúng ta có vẽ các nét, chấm tùy theo mật độ thưa hay dày để trang trí. Sau đây chúng ta sẽ đến với Bài 4: Trang trí vải hoa. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Nắm được cách sáng tạo mẫu vải hoa có chấm, nét sắp xếp (nhiều – ít, dày – thưa) khác nhau bằng cách vẽ, in. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu hình ảnh sản phẩm thời trang yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Ở mỗi hình ảnh, sản phẩm thời trang, chỗ nào có nhiều chấm , nét; chỗ nào có ít chấm, nét. + Có những hình họa tiết nào được tạo nên từ các chấm, nét ở mỗi sản phẩm thời trang? - GV mời một số HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chốt đáp án: + Các chấm nét ở mỗi hình như sau: ● Hình 1: Các chấm nét bao trùm lên toàn bộ bề mặt sản phẩm. ● Hình 2: Các chấm nét xuất hiện chủ yếu ở chân váy, cổ áo và tà áo. ● Hình 3: Các chấm nét phủ kín bề mặt của chiếc túi. + Các hình được tạo nên từ chấm nét rất đa dạng, phong phú như: đoạn gấp khúc, bông hoa, chiếc lá, núi, dòng sông,... - GV giới thiệu đôi nét về dân tộc ít người ở Việt Nam: + Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít, chiếm tỷ lệ thấp trong tổng dân số cả nước, đa số các dân tộc thiểu số đều tập trung sinh sống ở những khu vực giáp biên giới, vùng sâu vùng xa. + Tuy phần trăm chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng các dân tộc thiểu số lại là những người lưu giữ bản sắc dân tộc truyền thống độc đáo nhất. - GV giải thích cho HS từ “mật độ” là từ dùng để thể hiện số lượng của một vật thể nào đó trong một không gian, đơn vị đo nhất định (nhiều – ít, dày – thưa). - GV giới thiệu thêm hình ảnh, cách sắp xếp thêm chấm nét dày, thưa trên trang phục (khăn, mũ, túi, quần áo, váy, yếm...) của một số dân tộc ít người ở quê hương và một số vùng miền khác.
Trang phục dân tộc Thái Trang phục dân tộc Dao - GV bồi dưỡng HS lòng tự hào về quê hương, ý thức giữ gìn, phát huy nét đẹp của trang phục trong đời sống. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Sáng tạo được mẫu vải hoa có các chấm, nét sắp xếp (ít – nhiều, dày – thưa) theo các thực hành yêu thích. - Tạo được sản phẩm hoa theo ý thích từ các vật liệu khác nhau. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1. Hướng dẫn HS thực hành - GV tổ chức cho HS quan sát hình minh họa và cho biết: + Em cần chuẩn bị đồ dùng, vật liệu nào để vè, in sáng tạo mẫu vải hoa? + Em hãy chỉ ra vị trí có nhiều, ít chấm, nét trên mỗi sản phẩm vẽ và in. + Trên mỗi sản phẩm có những kiểu nét nào (thẳng, con, gấp khúc,...)? + Em hãy chỉ ra họa tiết trên mỗi sản phẩm giống hình ảnh nào? + Em hãy nêu các bước thực hành, sáng tạo mẫu vải hoa bằng cách vẽ và in. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án: + Những đồ dùng cần thiết bao gồm giấy, bút màu, bút chì, màu nước, bông tăm,.... + Vị trí các chấm và nét trên các sản phẩm như sau: ● Sản phẩm 1: Các nét tạo ra họa tiết đối xứng nhau phủ kín bề mặt. ● Sản phẩm 2: Các nét dọc theo 2 nửa của tờ giấy, không phủ kín tờ giấy.
|
- HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe GV phổ biến.
- HS quan sát hình ảnh/tác phẩm. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, quan sát.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hành.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS quan sát, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS thực hành theo nhóm.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác