Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (2 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo tâm thế HS vào bài học. HS nhớ lại các kiến thức đã học ở chương IV.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi TN 1 đến 4 (SGK -tr.120).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, giải thích các đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Đáp án
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học của chương IV
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm. - GV có thể đặt các câu hỏi thêm về nội dung kiến thức: + Nêu ba cách xác định một mặt phẳng. + Nêu vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng phân biệt. + Điều kiện để đường thẳng song song với mặt phẳng? - GV chiếu sơ đồ, tổng kết các cách chứng minh hai đường thẳng song song, đường thẳng song song mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ. - GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến. - HS trả lời câu hỏi của GV. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện. - GV chốt lại kiến thức của chương. | *) Cách xác định mặt phẳng ● Một mặt phẳng được xác định khi biết nó chứa ba điểm không thẳng hàng. ● Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó chứa một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó. ● Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau. *) Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng phân biệt + Nếu và cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói và đồng phẳng. Khi đó, và có thề cắt nhau, song song với nhau hoặc trùng nhau. + Nếu và không cùng nằm trong bất kì mắt phẳng nào thì ta nói và chéo nhau. Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc chéo với . *) Điều kiện để đường thẳng song song với mặt phẳng Nếu đường thẳng không nằm trong mặt phẳng và song song với một đường thẳng nằm trong thì a song song với .
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện bài tập 5, 6, 7, 8, 9, 10 (SGK -tr.120+121).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 5.
Ta có: )
Do đó
Ta có:
Do đó
Lại có nên Q là giao điểm của (ACD) và (MNP).
Do đó PQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (ACD) và (MNP).
+) Ta có:
Vậy GC là giao tuyến của hai mặt phẳng (ANC) và (MDC).
+) Mặt khác,
Do đó giao tuyến GC của hai mặt phẳng (ANC) và (MDC) đi qua điểm I.
Vậy ba điểm C, I, G thẳng hàng.
Bài 6.
Ta có nên
Lại có:
Vậy
Ta có: nên
Lại có:
Vậy
Bài 7.
Do đó
Mà giả thiết) nên
Lại có nên
+) Theo câu a, MN là đường trung bình của nên
Mà
Do đó .
+) Xét tứ giác MNCD có: MN // CD và MN = CD nên MNCD là hình bình hành
Suy ra DM // CN
Mà nên
Do theo định lí Thalès ta có:
Suy ra , nên
Trong mp(SDB), xét có nên (theo định lí Thalès đảo)
Mà
Bài 8.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác