Soạn mới giáo án Toán 11 cánh diều bài Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song trong không gian

Soạn mới Giáo án toán 11 cánh diều bài Hai đường thẳng song song trong không gian. Giá trị lượng giác của góc lượng giác. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau.
  • Giải thích tích chất cơ bản của hai đường thẳng song song trong không gian.
  • Vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian, giải thích được tính chất cơ bản, vận dụng tính chất, điều kiện để giải quyết bài toán chứng minh, tính toán.
  • Mô hình hóa toán học: Vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
  • Giải quyết vấn đề toán học,
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, phân tích các thông tin, hình ảnh.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua hình ảnh của hai đường thẳng trong thực tế để HS có tâm thế vào bài học mới.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong thực tế, ta quan sát thấy nhiều hình ảnh gợi nên những đường thẳng song song với nhau. Chẳng hạn các cột treo cờ của tổ chức và các nước thành viên ASEAN (Hình 30). 

Câu hỏi: Hai đường thẳng song song trong không gian có tính chất gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian và các tính chất của nó”.

Bài 2. Hai đường thẳng song song trong không gian.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục II.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về vị trí tương đối của hai đường thẳng, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm HĐ 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi:

+ Vậy vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian là gì?

+ GV nhấn mạnh: để xét vị trí tương đối ta quan tâm đến tính đồng phẳng và số điểm chung của hai đưởng thẳng.

 

 

 

 

 

 

 

- HS phát biểu: Thế nào là hai đường thẳng song song.

+ Có bao nhiêu mặt phẳng chứa được hai đường thẳng song song?

 

 

- HS thực hiện Ví dụ 1, nhận biết đường thẳng song song, chéo nhau.

-HS trả lời Luyện tập 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt

HĐ 1

a) Trong một mặt phẳng, ta có các vị trí tương đối sau của hai đường thẳng:

– Hai đường thẳng cắt nhau;

– Hai đường thẳng song song với nhau;

– Hai đường thẳng trùng nhau.

b) Hai đường thẳng a và b trong Hình 31a) đang nằm trên cùng một mặt phẳng và cắt nhau.

Hai đường thẳng a và b trong Hình 31b) không cùng nằm trên một mặt phẳng.

\

Kết luận:

Cho hai đường thẳng a và b phân biệt trong không gian. Khi đó xảy ra một trong các trường hợp

- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa a và b. Khi đó ta nói a và b đồng phẳng

+ a và b có một điểm chung duy nhất I, thì a cắt b tại I, kí hiệu

+ a và b không có điểm chung thì a và b song song, kí hiệu a//b.

- Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.

Khi đó a và b chéo nhau, hay a chéo b.

Kết luận

Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung.

Chú ý:

Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu: mb(a,b).

Ví dụ 1 (SGK -tr.96)

Luyện tập 1

–Hai đường thẳng a và b song song với nhau.

– Hai đường thẳng a và c chéo nhau.

– Hai đường thẳng b và c cắt nhau.

 

 

Hoạt động 2: Tính chất

  1. a) Mục tiêu:
  • Giải thích tích chất cơ bản của hai đường thẳng song song trong không gian.
  • Vận dụng tính chất đó vào các bài toán.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục II.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về tính chất về vị trí giữa hai đường thẳng, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dự đoán HĐ 2.

- GV nêu định lí 1, GV nhấn mạnh: định lí có sự tồn tại và tính duy nhất của đường thẳng.

- GV yêu cầu HS thảo luận, rồi gọi HS lên bảng trình bày cách chứng minh.

+ Chứng minh sự tồn tại của đường thẳng d’ theo tiên đề Euclid.

+ Chứng minh tính duy nhất: giải sử tồn tại đường thẳng thứ hai d’’ cũng thỏa mãn tính chất.

- HS thảo luận nhóm đôi làm HĐ 3.

+ Trường hợp a và b cắt nhau, chứng minh c qua M bằng cách sử dụng tính chất: c là giao tuyến của (P) và (Q).

+ Trường hợp a//b, giả sử a và c cắt nhau, chỉ ra mâu thuẫn.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS khái quát Định lí 2.

+ Từ định lí 2, hãy giải thích hệ quả.

+ GV nhấn mạnh việc sử dụng định lí 2 và hệ quả trong việc tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc và giải thích Ví dụ 2, 3.

+ Ví dụ 2: Sử dụng hệ quả ta tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) có AB//CD.

+ Ví dụ 3: Sử dụng định lí 2 với 3 mặt phẳng phân biệt.

- HS thảo luận làm Luyện tập 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện HĐ 4.

 

 

 

- HS khái quát định lí 3.

 

II. Tính chất

HĐ 2

Dự đoán: Trong không gian, qua điểm M ta vẽ được một đường thẳng duy nhất song song với đường thẳng d.

Định lí 1

Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

Chứng minh (SGK -tr.97)

 

 

 

 

 

 

HĐ 3

+) Ta có: a ∩ b = {M}

Mà a ⊂ (P); b ⊂ (Q)

Nên M ∈ (P) và M ∈ (Q). Do đó M là giao điểm của (P) và (Q).

Mà (P) ∩ (Q) = c, suy ra

Vậy đường thằng c đi qua điểm M.

+) Giả sử trong mặt phẳng (P) có a ∩ c = {N}.

Khi đó N ∈ a  mà a ⊂ (R) nên N ∈ (R)

            N ∈ c mà c ⊂ (Q) nên N ∈ (Q)

Do đó N là giao điểm của (R) và (Q).

Mà (Q) ∩ (R) = b

Suy ra N ∈ b.

Vì thế a và b có điểm chung là N (mâu thuẫn với giả thiết a và b song song).

Vậy nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b thì đường thẳng a và b song song với đường thẳng c.

Định lí 2 (về giao tuyến của ba mặt phẳng)

Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

Hệ quả

Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

Ví dụ 2 (SGK -tr.98)

Ví dụ 3 (SGK -tr.99)

Luyện tập 2

+) Ta có: S ∈ (SAB) và S ∈ (SCD) nên S là giao điểm của (SAB) và (SCD).

Mà AB // CD; AB ⊂ (SAB); CD ⊂ (SCD).

Do đó giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng n đi qua S và song song với AB và CD.

+) Ta có: S ∈ (SAD) và S ∈ (SBC) nên S là giao điểm của (SAD) và (SBC).

Mà AD // BC; AD ⊂ (SAD); BC ⊂ (SBC).

Do đó giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng p đi qua S và song song với AD và BC.

HĐ 4

Trong mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Định lí 3

 

-------------Còn tiếp---------------

Soạn mới giáo án Toán 11 cánh diều bài Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song trong không gian

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 11 chân trời mới, soạn giáo án toán 11 chân trời bài Hai đường thẳng song song trong không gian. Giá trị lượng giác của góc lượng giác, giáo án toán 11 chân trời

Soạn giáo án toán 11 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay