Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Trong thực tiễn, ta thường gặp nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh đường thẳng song song với mặt phẳng. Chẳng hạn, thanh barrier song song với mặt phẳng (Hình 44).
Thế nào là đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong không gian có những vị trí tương đối nào của đường thẳng và mặt phẳng? Khi đường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung thì vị trí của chúng là gì? Có tính chất gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu”
Hoạt động 1: Đường thẳng song song với mặt phẳng
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục I.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.
- Từ đó HS khái quát về vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. + GV nhấn mạnh: để xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng ta xác định số điểm chung giữa đường thẳng và mặt phẳng.
- HS giải thích Ví dụ 1: + Nêu cách chứng minh AB//(SCD). - GV yêu cầu HS làm trả lời Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Đường thẳng song song với mặt phẳng HĐ 1: a) Trong Hình 44 đường thẳng d và mặt phẳng (P) không có điểm chung. b) Các khả năng xảy ra với số điểm chung của d và (P) là: + vô số điểm chung + 1 điểm chung + không có điểm chung. Kết luận: Cho đường thẳng d và mặt phẳng (P). + d ( ) hay và ( ) có hai điểm chung phân biệt trở lên. + d ( ) =A và ( ) có 1 điểm chung duy nhất là A. + d // (P) và ( ) không có điểm chung. Đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) nếu chúng không có điểm chung. Ví dụ 1 (SGK -tr.102) Luyện tập 1 Vị trí tương đối của xà ngang với mặt sàn là đường thẳng song song với mặt phẳng. |
Hoạt động 2: Điều kiện và tính chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt: để chỉ ra đường thẳng song song mặt phẳng mà sử dụng định nghĩa thì sẽ phức tạp. Liệu có dấu hiệu nào đơn giản hơn không? - HS thực hiện nhóm đôi làm HĐ 2. + Từ đây ta thấy nếu a song song với đường thẳng a’ thuộc (P) thì a không có điểm chung nào với (P). - HS khái quát định lí. Sử dụng định lí để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. Ta chỉ cần chỉ ra điều gì? (a//a’ và ).
- HS sử dụng định lí để trình bày Ví dụ 2. + Để chứng minh MN // (ABCD) thì ta chứng minh MN song song đường thẳng nào? - HS làm Luyện tập 2. Sử dụng tính chất đường trung bình chỉ ra MN song song với một đường trong mp(BCD).
- HS thực hiện HĐ 3 theo nhóm đôi. - HS khái quát: Nếu đường thẳng a song song với (P) và a thuộc (Q) thì giao tuyến của (P) và (Q) có tính chất gì?
- Áp dụng thực hiện Ví dụ 3: + Mặt phẳng (R ) đi qua M và song song với AC, BD nên giao tuyến của (R ) với (ABC) có tính chất gì? - Tương tự HS làm Luyện tập 3.
| II. Điều kiện và tính chất HĐ 2 a) Do a’ ⊂ (P) và a’ ⊂ (Q) nên (P) ∩ (Q) = a’. Mà a cắt (P) tại M nên M ∈ (P) Lại có M ∈ a, a ⊂ (Q) nên M ∈ (Q) Suy ra M là giao điểm của (P) và (Q). Do đó giao tuyến a’ của hai mặt phẳng đi qua điểm M. Vậy đường thẳng a cắt đường thẳng a’ tại M. b) Theo câu a, nếu a cắt (P) tại M thì đường thẳng a và đường thẳng a’ cắt nhau tại M. Điều này là mâu thuẫn với giả thiết là hai đường thẳng a và a’ song song. Do đó a không có điểm chung với (P) nên a // (P). Định lí 1 (Dấu hiệu nhận biết một đường thẳng song song với một mặt phẳng) Nếu đường thẳng không nằm trong mặt phẳng và song song với một đường thẳng nằm trong thì a song song với . Ví dụ 2 (SGK -tr.102) Luyện tập 2 Xét có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác Do đó MN // BC Lại có Suy ra MN // (BCD). +) Chứng minh tương tự: NP // CD, CD ⊂ (BCD) NP // (BCD). +) Tương tự, MP // BD mà BD ⊂ (BCD) . Suy ra MP // (BCD). HĐ 3: a) Ta có a ∩ b = {M} nên M ∈ b Mà b ⊂ (P), do đó M ∈ (P). Lại có M ∈ a. Vậy đường thẳng a cắt mặt phẳng (P) tại M. b) Theo câu a, nếu a cắt b tại M thì a cắt (P) tại M, điều này mâu thuẫn với giả thiết đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Do đó a và b không cắt nhau và cùng nằm trong mặt phẳng (Q). Suy ra a // b. Vậy hai đường thẳng a và b song song với nhau. Định lí 2 (Tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng) Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo giao tuyến b thì b song song với a. Ví dụ 3 (SGK -tr.103) Luyện tập 3
|
------------------Còn tiếp------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác